Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Giải vở thực hành Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức: Thực hành tiếng Việt trang 23

Lớp: Lớp 6
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Giải bài tập
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại: Tài liệu Lẻ
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Giải vở thực hành Ngữ Văn 6 – Thực hành tiếng Việt trang 23 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ hướng dẫn các em cách hoàn thành tốt các yêu cầu trong vở thực hành, rèn luyện khả năng diễn đạt và hợp tác khi làm việc nhóm.

Tài liệu được trình bày ngắn gọn, dễ hiểu, bám sát nội dung SGK, giúp học sinh nắm chắc cách triển khai bài nói, biết lắng nghe đúng cách và phát triển kỹ năng mềm ngay từ lớp 6. Đây cũng là tài liệu hữu ích dành cho phụ huynh và thầy cô trong việc hỗ trợ học sinh ôn tập, luyện tập tại nhà.

Bài tập 1 trang 23

Dựa vào nghĩa của các thành tố để suy đoán nghĩa của từ:

STT

NGHĨA

CỦA THÀNH TỐ 1

NGHĨA

CỦA THÀNH TỐ 2

NGHĨA CỦA TỪ

1

Gia: nhà

Tài: của cải

Gia tài: của cải riêng của một người hay của một gia đình

2

Gia: nhà

Tiên:

Gia tiên:

3

Gia: nhà

Truyền:

Gia truyền:

4

Gia: nhà

Cảnh:

Gia cảnh:

5

Gia: nhà

Sản:

Gia sản:

6

Gia: nhà

Súc:

Gia súc:

Trả lời:

STT

NGHĨA

CỦA THÀNH TỐ 1

NGHĨA

CỦA THÀNH TỐ 2

NGHĨA CỦA TỪ

1

gia: nhà

tài: của cải

gia tài: Của cải riêng của một người hay của một gia đình

2

gia: nhà

tiên: Trước, sớm nhất

gia tiên: Tổ tiên của gia đình; những người thuộc thế hệ đầu, qua đời đã lâu của gia đình.

3

gia: nhà

truyền: Trao, chuyển giao

gia truyền: Được chuyển giao, được truyền lại qua các thế hệ trong gia đình.

4

gia: nhà

cảnh: Hiện trạng nhìn thấy, tình cảnh

gia cảnh: Hoàn cảnh của gia đình.

5

gia: nhà

sản: Của cải

gia sản: Của cải, tài sản của gia đình.

6

gia: nhà

súc: Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó, …

gia súc: Các loại thú nuôi như trâu, bò, dê, chó,… trong gia đình.

Bài tập 2 trang 23

Suy đoán nghĩa của một từ ngữ dựa vào những từ ngữ xung quanh nó:

STT

ĐOẠN TRÍCH CÓ TỪ NGỮ CẦN XÁC ĐỊNH NGHĨA

NGHĨA CỦA TỪ NGỮ

1

Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên bằng vàng.

hiện nguyên hình:

2

Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quẳng ở gốc đa đề vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.

vu vạ :

3

Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.

rộng lượng :

4

Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.

bủn rủn :

Trả lời:

STT

ĐOẠN TRÍCH CÓ TỪ NGỮ CẦN XÁC ĐỊNH NGHĨA

NGHĨA CỦA TỪ NGỮ

1

Thạch Sanh đã xả xác nó ra làm hai mảnh. Trăn tinh hiện nguyên hình là một con trăn khổng lồ và để lại bên mình một bộ cung tên bằng vàng.

hiện nguyên hình: Trở về hình dạng vốn có

2

Hồn trăn tinh và đại bàng lang thang, một hôm gặp nhau bàn cách báo thù Thạch Sanh. Chúng vào kho của nhà vua ăn trộm của cải mang tới quẳng ở gốc đa đề vu vạ cho Thạch Sanh. Thạch Sanh bị bắt hạ ngục.

vu vạ : Đổ tội cho người khác (tội mà người đó không làm)

3

Mọi người bấy giờ mới hiểu ra tất cả sự thật. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lý Thông lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng rộng lượng tha thứ cho chúng về quê làm ăn.

rộng lượng : Tấm lòng rộng rãi, dễ tha thứ, cảm thông với những sai lầm, tội lỗi,… của người khác.

4

Thạch Sanh xin nhà vua đừng động binh. Chàng một mình cầm cây đàn ra trước quân giặc. Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ của mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ gì được tới chuyện đánh nhau nữa.

bủn rủn : Không thể cử động được do gân cốt như rã rời ra.

Bài tập 3 trang 24

Giải thích nghĩa của những từ ngữ in đậm trong các trường hợp sau:

STT

ĐOẠN TRÍCH CÓ TỪ NGỮ CẦN XÁC ĐỊNH NGHĨA

NGHĨA CỦA TỪ NGỮ

1

Một hôm có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó, nghỉ ở gốc đa. Thấy Thạch Sanh gánh vê một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nếu nó về ở cùng ta thì lợi bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.

- Khỏe như voi:

- Lân la:

- Gạ:

2

Còn Lý Thông hí hửng đem thủ cấp của con yêu quái vào kinh đô nộp cho nhà vua.

- Hí hửng:

3

Đến cuối hang, chàng thấy có một chiếc cũi sắt. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú bị nhốt trong đó, chàng trai đó chính là Thái tử con vua Thuỷ Tề.

- Khôi ngô tuấn tú:

4

Về phần nàng công chúa bất hạnh, từ khi được cứu thoát đưa về cung thì bị câm. Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.

- Bất hạnh:

- Buồn rười rượi:

Trả lời:

STT

ĐOẠN TRÍCH CÓ TỪ NGỮ CẦN XÁC ĐỊNH NGHĨA

NGHĨA CỦA TỪ NGỮ

1

Một hôm có người hàng rượu tên là Lý Thông đi qua đó, nghỉ ở gốc đa. Thấy Thạch Sanh gánh vê một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng: “Người này khoẻ như voi. Nếu nó về ở cùng ta thì lợi bao nhiêu”. Lý Thông lân la gợi chuyện rồi gạ cùng Thạch Sanh kết nghĩa anh em.

- Khỏe như voi: Rất khỏe, khỏe khác thường.

- Lân la: Từ từ đến gần, tiếp cận ai đó.

- Gạ: Chào mời, dụ dỗ làm việc gì đó.

2

Còn Lý Thông hí hửng đem thủ cấp của con yêu quái vào kinh đô nộp cho nhà vua.

- Hí hửng: Vui mừng thái quá.

3

Đến cuối hang, chàng thấy có một chiếc cũi sắt. Một chàng trai khôi ngô tuấn tú bị nhốt trong đó, chàng trai đó chính là Thái tử con vua Thuỷ Tề.

- Khôi ngô tuấn tú: Diện mạo đẹp đẽ, sáng láng.

4

Về phần nàng công chúa bất hạnh, từ khi được cứu thoát đưa về cung thì bị câm. Suốt ngày nàng chẳng nói, chẳng cười, mặt buồn rười rượi.

- Bất hạnh: Không may, gặp phải những rủi ro khiến phải đau khổ.

- Buồn rười rượi: Rất buồn, buồn lặng lẽ.

Bài tập 4 trang 24 

- Ý nghĩa của thành ngữ “niêu cơm Thạch Sanh”:

- Một số thành ngữ hình thành từ nội dung của các truyện kể:

Trả lời:

- Ý nghĩa của thành ngữ “niêu cơm Thạch Sanh”: niêu cơm ăn không bao giờ hết, suy rộng ra là nguồn cung cấp vô hạn.

- Một số thành ngữ hình thành từ nội dung của các truyện kể: đẽo cày giữa đường (Truyện Đẽo cày giữa đường), Thạch Sùng còn thiếu mẻ kho (truyện Thạch Sùng), hiền như cô Tấm (truyện Tấm Cám), …

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Giải vở thực hành Ngữ Văn 6

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm