Giải vở thực hành Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức: Thực hành Tiếng Việt trang 6, 7
Giải vở thực hành Ngữ Văn 6 Kết nối tri thức: Thực hành Tiếng Việt trang 6, 7 sẽ giúp các em học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài tập, biết cách triển khai ý tưởng mạch lạc và rèn luyện kỹ năng viết đoạn văn hoặc bài văn theo đúng mục tiêu chương trình. Đồng thời, đây cũng là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho giáo viên trong quá trình hướng dẫn học sinh làm bài, chấm bài và củng cố kiến thức kỹ năng viết văn cho học sinh lớp 6.
Nội dung được trình bày rõ ràng, bám sát sách giáo khoa và định hướng phát triển năng lực người học, giúp việc học và dạy trở nên dễ dàng, hiệu quả hơn.
Mục lục bài viết
Bài tập 1 trang 6
Một số từ có yếu tố “giả” được dùng với nghĩa người, kẻ (như trong sứ giả) và nghĩa của từng từ đó:
|
Một số từ có yếu tố “giả” (người, kẻ) |
Nghĩa của từ |
|
|
|
Trả lời:
|
Một số từ có yếu tố “giả” (người, kẻ) |
Nghĩa của từ |
|
Tác giả |
người tạo ra tác phẩm, sản phẩm (bài thơ, bài văn,…) |
|
Độc giả |
người đọc |
Bài tập 2 trang 6
Một số từ láy và từ ghép được dùng trong văn bản Thánh Gióng:
|
Từ láy |
Từ ghép |
Cơ sở để xác định |
|
|
|
|
Trả lời:
|
Từ láy |
Từ ghép |
Cơ sở để xác định |
|
vội vàng, hoảng hốt, … |
xâm phạm, tài giỏi, lo sợ, gom góp, mặt mũi, đền đáp,… |
- Đều là các từ gồm 2 tiếng. - Từ láy: Các tiếng trong từ có quan hệ về âm. - Từ ghép: Các tiếng trong từ có quan hệ về nghĩa. |
Bài tập 3 trang 7
Một số cụm động từ và cụm tính từ trong văn bản Thánh Gióng:
|
|
Ngữ liệu lấy từ văn bản Thánh Gióng |
Đặt câu với cụm động từ, cụm tính từ ở cột bên trái |
|
Cụm động từ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cụm tính từ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trả lời:
|
|
Ngữ liệu lấy từ văn bản Thánh Gióng |
Đặt câu với cụm động từ, cụm tính từ ở cột bên trái |
|
Cụm động từ |
xâm phạm bờ cõi |
Giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta. |
|
cất tiếng nói |
Cậu bé cất tiếng nói đầu tiên đòi đi đánh giặc. |
|
|
chạy nhờ |
Vì nhà nghèo nên gia đình bác Tư hay phải chạy nhờ bà con hàng xóm giúp đỡ. |
|
|
Cụm tính từ |
chăm làm ăn |
Anh ấy chăm làm ăn nên sớm có nhiều của cải trong nhà. |
|
to lắm |
Tháng giêng hàng năm, làng tôi mở hội to lắm. |
|
|
mừng lắm |
Vì kì này tôi đạt học sinh giỏi nên mẹ mừng lắm. |