Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Tổng kết chương I

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 18: Tổng kết chương I bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Vật lý 6

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã được học.

2. Kỹ năng:

  • Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất.
  • Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về cơ học.

3. Thái độ: Tạo sự yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về cơ học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.

3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.

- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.

- GV: Hướng dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.

Câu 1: Muốn đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực ta dùng dụng cụ nào để đo?

Câu 2: Hãy kể tên đơn vị đo độ dài, đo thể tích, đo khối lượng, đo lực thường dùng?

Câu 3: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả nào?

Câu 4: Thế nào được gọi là hai lực cân bằng?

Câu 5: Lực hút của trái đất lên các vật gọi là gì?

Câu 6: Viết công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng? Đơn vị của trọng lượng riêng và khối lượng riêng là gì?

Câu 7: Viết công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng và trọng lượng riêng?

GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11 để hệ thống về phần máy cơ đơn giản.

Câu 8: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản?

Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng có lợi gì? Có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?

Câu 10: Đòn bẩy được cấu tạo từ mấy yếu tố? Đó là những yếu tố nào?

Câu 11: Dùng ròng rọc có lợi gì?

I. ÔN TẬP

1. Tìm hiểu về một số đại lượng vật lý:

Câu 1: Muốn đo độ dài ta dùng thước, đo thể tích ta dùng bình chia độ, đo khối lượng ta dùng cân Rôbecvan, đo lực ta dùng lực kế.

Câu 2: Các đơn vị đo độ dài là: m; km. đo thể tích là: m3. đo khối lượng là: kg; đo lực là: N.

Câu 3: + Gọi là lực.

+ Lực tác dụng vào vật có thể gây ra 3 kết quả:

- Làm biến đổi chuyển động.

- Làm biến dạng.

- Vừa biến đổi c.động vừa biến dạng.

Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có cường độ như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều.

Câu 5: Lực hút của trái đất tác dụng lên vật gọi là trọng lực hay trọng lượng của vật.

Câu 6: ;

;trong đó:…………….

Câu 7:

CT liên hệ: P = 10.m; d = 10.D.

2. Tìm hiểu về máy cơ đơn giản

- HS: thảo luận tiếp câu 8 đến câu 11. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.

Câu 8: Các loại máy cơ đơn giản là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

Câu 9: Dùng mặt phẳng nghiêng làm biến đổi độ lớn và hướng của lực.Khi cùng chiêud cao, MPN càng dài thì lực kéo càng giảm

Câu 10: Cấu tạo của đòn bẩy gồm:

+ điểm tựa là O.

+ điểm tác dụng của lực F1 là điểm O1.

+ điểm tác dụng của lực F2 là điểm O2.

*Nếu OO2 càng lớn thì F2 càng nhỏ

Câu 11: + Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo.

+ Dùng ròng rọc động giảm được lực kéo về lực.

- GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập. Một HS chữa bài tập 1.

- GV: H.dẫn HS thảo luận chữa bài tập của các em làm trên bảng.

- GV: Lưu ý HS cách ghi tóm tắt đề bài, sử dụng kí hiệu, cách trình bày phần bài giải.

Bài 1: Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5kg.

a) Tính khối lượng riêng của cát.

b) Tính thể tích của 5 tạ cát.

Bài 2: Tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc đầm sắt có thể tích là 60 dm3.

II. BÀI TẬP:

- HS: Lên bảng chữa bài tập theo các bước đã hướng dẫn. Các HS khác tham gia nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.

Bài 1:

Tóm tắt

V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3;

m = 7,5 kg.

a) D = ?

b) V`= ? biết m` = 5 tạ = 500kg.

Giải:

a) Khối lượng riệng của cát là:(kg/m3).

b) Thể tích của 5 tạ cát là:(m3).

Tương tự HS tham gia thảo luận bài tập 2.

- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:

+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.

+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm.

III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ.

- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi

- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.

Đánh giá bài viết
1 158
Sắp xếp theo

    Giáo án Vật lý lớp 6

    Xem thêm