Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 31

Giáo án môn Vậy lý 6

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 31: Tổng kết chương II bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Ôn lại những kiến thức cơ bản về nhiệt học đã được học.

2. Kỹ năng:

  • Vận dụng kiến thức trong thực tế, giải thích các hiện tượng có liên quan trong đời sống và sản xuất.
  • Củng cố và đánh giá viếc nắm vững kiến thức về nhiệt học.

3. Thái độ: Tạo sự yêu thích bộ môn.

II. CHUẨN BỊ:

Cả lớp: Một số bảng phụ ghi sẵn một số câu hỏi và bài tập về nhiệt học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ ôn tập.

3. Bài mới:

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

- GV: Kiểm tra phần c.bị của HS thông qua lớp phó học tập hoặc các tổ trưởng.

- GV: Trực tiếp kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của một số HS nêu nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của HS.

- HS: Đưa phần chuẩn bị cho lớp phó học tập kiểm tra.

- GV: H.dẫn HS hệ thống các câu hỏi trong phần I theo từng phần.

- GV: Hướng dẫn HS thảo luận từ câu 1 đến câu 4 để hệ thống phần một số đại lượng vật lý.

Câu 1: Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?

Câu 2: Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất; chất nào nở vì nhiệt ít nhất.?

Câu 3: Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra lực rất lớn?

Câu 4: Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống?

- GV: Hướng dẫn HS thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9 để hệ thống về phần sự chuyển thể của các chất.

Câu 5: Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với chiều mũi tên.

Câu 6: Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?

Câu 7: Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun.

Câu 8: Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 9: Ở nhiệt độ nào thì chất lỏng cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì?

I. ÔN TẬP

1. Tìm hiểu về sự nở vì nhiệt của một số chất:

- HS: Đại diện HS đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4.

- HS: Chú ý theo dõi nhận xét và sửa chữa nếu có sai sót.

Câu 1: Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.

Câu 2: Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.

Câu 3: HS tự tìm ví dụ minh họa

Câu 4: Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt.

+ Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển.

+ Nhiệt kế thủy ngân dùng đo trong các thí nghiệm.

+ Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể.

2. Tìm hiểu về sự chuyển thể của các chất

- HS: Hoạt động nhóm thảo luận tiếp câu 5 đến câu 9. sau đó đại diện từng nhóm trả lời các câu.

Câu 5:

(1) Nóng chảy (2) Bay hơi

(3) Đông đặc (4) Ngưng tụ

Câu 6: Mỗi chất nóng chảy hay đông đặc ở một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.

Câu 7: Trong thời gian đang nóng chảy nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun.

Câu 8: Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kì nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng của chất lỏng.

Câu 9: Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun, nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi. Ơ nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả ở trong lòng lẫn trên mặt thoáng cúa chất lỏng.

- GV: Phát phiếu học tập mục I của phần B v.dụng cho các nhóm. Sau 3 phút GV thu bài của HS.

- GV: H.dẫn HS t.luận từng câu

- GV: Chốt lại kết kết quả đúng, yêu cầu HS chữa vào vở nếu sai.

- GV: Kiểm tra HS phần trả lời câu hỏi có thể cho điểm HS theo từng câu hỏi tương ứng.

- GV: Gọi HS khác trong lớp nhận xét phần trả lời của bạn. Sau đó đánh giá cho điểm.

I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng:

- HS: Làm bài tập v.dụng của mục I trong phiếu học tập. Sau đó tham gia nhận xét bài làm của các nhóm.

Câu 1. C

Câu 2. C

II. Trả lời câu hỏi.

- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi phần II theo sự chỉ định của GV.

- HS: Các HS khác còn lại nhận xét bổ sung câu trả lời của bạn.

Câu 3: Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản

Câu 4: a) sắt. b) rượu

c) - Vì nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng

- Không, vì ở nhiệt độ này thủy ngân đông đặc.

Câu 5: Bình đúng: chỉ cần để ngọn lửa dù nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ở nhiệt độ sôi của nước.

Câu 6: a)

- Đoạn BC ứng vớiq.trình nóng chảy.

- Đoạn DE ứng với quá trình sôi.

b) - Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn.

- Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi..

- GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ theo thể lệ trò chơi:

+ Chia 2 đội, mỗi đội 4 người.

+ Bốc thăm ngẫu nhiên câu hỏi t.tự với thứ tự hàng dọc của ô chữ.

+ Trong vòng 20 giây (có thể cho HS ở dưới đếm từ 1 đến 20) kể từ lúc đặt câu hỏi và điền vào chỗ trống. Nếu quá thời gian không được tính điểm.

+ Mỗi câu t.lời đúng được 1 điểm.

- Phần nội dung ô chữ hàng ngang - GV gọi một HS đọc sau khi đã điền đầy đủ từ hàng dọc.

III. TRÒ CHƠI Ô CHỮ

- HS: Chia thành 2 nhóm, tham gia trò chơi

- HS: Ở dưới là trọng tài và cổ vũ cho các bạn tham gia.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 6

    Xem thêm