Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Ròng rọc theo CV 5512
Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 17: Ròng rọc bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Vật lý 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết được cấu tạo và tác dụng của ròng rọc động, ròng rọc cố định
2. Kĩ năng: Biết sử dụng ròng rọc trong công việc thích hợp
3. Thái độ: Hs tập trung phát biểu xây dựng bài
4. Năng lực: Tự học, tự giải quyết vấn đề
II. CHUẨN BỊ:
GV: lực kế , ròng rọc động và ròng rọc cố định, quả nặng
HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy học thực hiện trong các hoạt động
Hoạt động khởi động:
- Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Hoạt động hình thành kiến thức mới- Luyện tập.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ròng rọc
- Phương pháp: Dạy theo nhóm đàm thoại; nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
* Hoạt động 2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- Phương pháp: Dạy học nhóm (cặp đôi), đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- Phương pháp: Thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật động não
Hoạt động vận dụng
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não
Tìm tòi mở rộng
- Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi
Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: giải quyết vấn đề, tư duy,tự học
2. Tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung (ghi bảng) |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề - Giáo viên yêu cầu + Treo hình 16.1 lên bảng . + Một số người quyết định dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên. ? Liệu làm như vậy có dễ dàng hơn hay không - Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Suy nghĩ trả lời câu hỏi của Gv *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Để biết câu trả lời có đúng hay không thì chúng ta cùng nghiên cứu bài học ngày hôm nay ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học… B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu về ròng rọc (7 phút) 1. Mục tiêu: Biết được thế nào là ròng rọc động, ròng rọc cố định 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động nhóm 3. Sản phẩm hoạt động - Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Chuyển giao nhiệm vụ GV: Gọi 1 hs đọc phần này ở sgk GV: Treo bảng vẽ hình 16.2 lên bảng và chỉ cho hs thế nào là ròng rọc động và thế nào là ròng rọc cố định GV: Em hãy mô tả ròng rọc ở hình 16.2 a và b? *Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: Hình a: Một bánh xe có rãnh để sợi dây vắt qua, trục bánh xe được mắc cố định khi kéo sợi dây bánh xe quay liên tục. Hình b: là một bánh xe có rãnh để sợi dây vắt qua, trục bánh xe không được mắc cố định *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng Hoạt động 2: Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào (13 phút) 1. Mục tiêu: tác dụng của ròng rọc động, ròng rọc cố định 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân, nhóm 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: * Chuyển giao nhiệm vụ - GV làm TN như H15.4 cho HS quan sát và đặt vấn đề. - Hướng dẫn HS làm TN như H15.4 - Nhận xét kết quả, yêu cầu HS rút ra KL ở câu C3. - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét, chốt lại.. - Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + HS chú ý. + HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV. + HS thực hiện theo yêu cầu. + HS chú ý. *Báo cáo kết quả *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 PHÚT) 1. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố lại các kiến thức đó học 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm bằng miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ,trả lời câu C4 - Cho HS quan sát H15.5 và yêu cầu trả lời câu C5 và C6. - Gọi đại diện trả lời. - Nhận xét và chốt lại. *Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (7 PHÚT) 1. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân, 3. Sản phẩm hoạt động: Sản phẩm bằng miệng 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ Khi gánh thóc, đòn gánh cũng là một đòn bẩy. Hãy chỉ rõ điểm tự, điểm tác dụng của vật, điểm tác dụng của người trong đòn bẩy này. Lực tác dụng của người có vai trò gì trong hoạt động của đòn bẩy? *Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: HS: Suy nghĩ, trả lời E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG (05 PHÚT) 1. Mục tiêu: Tạo cho HS yêu thích môn Vật lí, thấy được sự liên hệ giữa Vật lí và thực tế cuộc sống. 2. Phương thức thực hiện: Hoạt động cá nhân 3. Sản phẩm hoạt động: Phiếu học tập cá nhân 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá. - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ - Muốn làm giảm lực kéo vật lên thì người ta dùng nhiều ròng rọc động hay ít ròng rọc động *Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân trả lời | I/ Tìm hiểu về ròng rọc: Có 2 loại ròng rọc: Ròng rọc động và ròng rọc cố định
. II/ Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào? 1. Thí nghiệm: (SGK) 2. Nhận xét: - Chiều, cường độ lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược nhau, cường độ như nhau - Chiều, cường độ lực kéo vật trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động: Cùng chiều, cường độ lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật III. Luyện tập C5: Ròng rọc dùng để kéo nước, kéo hàng.. C6: Lợi về lực và làm đổi chiều của lực IV. Vận dụng Khi gánh thóc, điểm tựa của đòn bẩy là điểm trên đòn gánh chỗ đòn gánh tiếp xúc với vai. Hai điểm ở hai đầu đòn gánh nơi mỗi chiếc quang treo vào là điểm tác dụng của vật, điểm tác dụng của người nằm trên đòn gánh chỗ vai tiếp xúc. Trường hợp này, Lực tác dụng của người có tác dụng nâng gánh khóc, không có vai trò gì trong hoạt động của đòn bẩy. |
Giáo án môn Vật lý 6
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức: Nêu được vài thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và biết được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp thích hợp
Kỹ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực, thích khám phá
II. Chuẩn bị:
Theo nhóm: -1 lực kế GHĐ 5
- Quả nặng
- 2 ròng rọc cố định
- Giá thí nghiệm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra: Kết hợp trong bài học
3. Bài mới: Em cho biết để đưa lá cờ lên trên cột, (đưa hồ xây lên tầng cao) ta dùng dụng cụ gì?
Như tình huống các bài trước, để đưa ống bê tông lên. Ngoài dùng đòn bẩy & MPN, người ta còn có thể dùng RR, Vậy dùng RR có lợi gì?
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | ||||||||||||
- GV: quan sát hình 16.2 a và b các ròng rọc có những điểm nào khác nhau? | 1. Tìm hiểu về ròng rọc: - Ròng rọc cố định: Là RR được gắn yên 1 chỗ - RR động: Là RR c/đ cùng với vật | ||||||||||||
- Để biết ròng rọc giúp thực hiện công việc dễ dàng thế nào chúng ta sẽ làm thí nghiệm để xác định - GV: Giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành TN, Lưu ý: Yêu cầu đưa vật có TL.., từ dưới lên, khi dùng các loại RR thì c/đ lực & hướng kéo có khác với yêu cầu? B1: dùng lực kế đo trọng lượng của vật B2: Dùng ròng rọc cố định, xem cđ lực kéo B3: Dùng ròng rọc động, xem cđ lực kéo GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện, hướng dẫn các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế. -GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4 Như vậy dùng ròng rọc cố định ta có thể thay đổi được yếu tố nào của lực kéo? - Dùng ròng rọc động thì lực kéo thế nào với trọng lượng của vật? | II. Ròng rọc giúp thực hiện công việc dễ dàng như thế nào? 1. Thí nghiệm: - HS: tiến hành các bước thí nghiệm
HS: -Dùng ròng rọc cố định thì chiều khác nhau, cường độ như nhau - Dùng ròng rọc động thì chiều giống nhau, lực kéo nhỏ hơn 2. Kết luận: SGK C4: (1) cố định (2) động |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Ròng rọc theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới