Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Đo thể tích chất lỏng theo CV 5512
Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 3: Đo thể tích chất lỏng bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Vật lý 6 theo CV 5512
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng cụ đo chất lỏng.
- Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
3. Thái độ:
Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
4. Năng lực:
- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.
- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.
- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.
- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
- Năng lực thực hành thí nghiệm: hợp tác để làm thí nghiệm; rèn luyện tác phong làm khoa học thực nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu:
+ Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước. + Một bình chia độ, vài cái ca đong.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm: + Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích.
+ Bình 2 đựng một ít nước.+ Một bình chia độ, vài cái ca đong.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:
Tên hoạt động | Phương pháp thực hiện | Kĩ thuật dạy học |
A. Hoạt động khởi động | - Dạy học hợp tác | - Kĩ thuật học tập hợp tác |
B. Hoạt động hình thành kiến thức | - Dạy học theo nhóm - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. | - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác |
C. Hoạt động luyện tập | - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. - Dạy học theo nhóm | - Kĩ thuật đặt câu hỏi - Kĩ thuật học tập hợp tác. |
D. Hoạt động vận dụng | - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề. | - Kĩ thuật đặt câu hỏi |
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng | - Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề | - Kĩ thuật đặt câu hỏi |
2. Tổ chức các hoạt động
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung | ||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 phút) 1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học. Tổ chức tình huống học tập. 2. Phương pháp thực hiện: - Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: 3. Sản phẩm hoạt động: HS nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh đánh giá. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ -> Xuất phát từ tình huống có vấn đề: - Giáo viên yêu cầu: + Nêu lại đơn vị đo, dụng cụ đo và cách đo độ dài. + Đọc phần mở bài trong SGK. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Làm theo yêu cầu. - Giáo viên: Để biết chính xác một cái ấm, cái bình đựng được bao nhiêu nước thì ta phải làm như thế nào? - Dự kiến sản phẩm: Tình huống học sinh sẽ trả lời: + Đổ nước trong bình vào can có vạch chia độ. + Đổ nước vào các chai đã biết dung tích: coca cola 1,5 lít, lon nước ngọt 350ml... *Báo cáo kết quả: (phần dự kiến sp) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá: - Giáo viên nhận xét, đánh giá: ->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta nghiên cứu bài hôm nay? ->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: | |||||||||||||
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Ôn lại một số đơn vị đo thể tích (7 phút) 1. Mục tiêu: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian. ? Đơn vị thường dùng để đo thể tích là gì? + Làm C1? - Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1. *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc SGK, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1. - Giáo viên: theo dõi, kiểm tra kết quả, giúp đỡ kịp thời. - Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng. |
I/ Đơn vị đo thể tích.
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là: mét; khối ( m3) và lít (l) - Ngoài ra còn dùng ml, cc. 1 lít = 1dm3; 1ml = 1cc C1: 1 m3 = 1000 dm3 = 100000 cm3 1 m3 = 1000l = 100000 ml = 100000 cc | ||||||||||||
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ, cách đo thể tích chất lỏng (15 phút) 1. Mục tiêu: - Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu. - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Quan sát H3.1 cho biết tên các dụng cụ đo, GHĐ, ĐCNN của những dụng cụ đó? + Nếu không có ca đong thì em có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể tích? + Quan sát h3.2 cho biết GHĐ, ĐCNN của từng bình chia độ này? + Có những dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? + Trả lời C6,7,8,9. - Học sinh tiếp nhận: *Thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi. - Giáo viên: + Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: |
II/ Đo thể tích chất lỏng
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: Ca đong to GHĐ 1lít. ĐCNN là 0,5 lít. Ca đong nhỏ GHĐ, ĐCNN là 0,5 lít. Can nhựa có GHĐ 5 lít, ĐCNN là 1lít. C3: Dùng trai, lọ, can, bơm tiêm…đã có ghi sẵn dung tích. C4:
C5: những dụng cu đo thể tích chất lỏng gồm: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích. Bình chia độ, bơm tiêm. 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: Hb: Đặt bình thẳng đứng C7: Cách b: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. C8: a) 70cm3 / b) 50cm3 c) 40cm3 C9: (1) Thể tích/(2) GHĐ/ (3) ĐCNN (4) thẳng hàng/ (5) ngang (6) gần nhất | ||||||||||||
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (14 phút) 1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT. 2. Phương thức thực hiện: - Hoạt động cá nhân, cặp đôi: - Hoạt động chung cả lớp. 3. Sản phẩm hoạt động: - Phiếu học tập cá nhân: - Phiếu học tập của nhóm: 4. Phương án kiểm tra, đánh giá: - Học sinh tự đánh giá./ - Học sinh đánh giá lẫn nhau. - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. + Hoạt động nhóm theo bàn, đo thể tích một lượng chất lỏng phần thực hành. + Để biết được chính xác cái ấm và cái bình chứa được bao nhiêu nước thì ta phải đo thể tích, vậy dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là gì? + Nêu các bước tiến hành đo? Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ thực hành tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: + Bình chia độ, chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích. + 1 bình đựng đầy nước, một bình đựng ít nước. + Nêu các bước như SGK, các nhóm nhận dụng cụ thực hành, tiến hành đo thể tích chất lỏng theo nhóm. + HS các nhóm điền kết quả vào bảng. - Giáo viên: GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bảng 3.1 yêu cầu HS các nhóm điền kết quả vào bảng. GV treo bảng phụ yêu cầu HS xử lí kết quả. - Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) *Báo cáo kết quả: (Cột nội dung) *Đánh giá kết quả: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: | III/ Vận dụng:
*Ghi nhớ/SGK.
| ||||||||||||
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút) 1. Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn. 2. Phương pháp thực hiện: Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở. Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm. 3. Sản phẩm hoạt động HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau. 4. Phương án kiểm tra, đánh giá - Học sinh đánh giá./ - Giáo viên đánh giá. 5. Tiến trình hoạt động: *Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: - Giáo viên yêu cầu: + Đọc mục có thể em chưa biết. + Xem trước bài 4 “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”. + Làm các BT trong SBT: từ bài 3.1 -> 3.10/SBT. - Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời. *Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời. - Giáo viên: - Dự kiến sản phẩm: *Báo cáo kết quả: Trong vở BT. *Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.. |
BTVN: bài 3.1 -> 3.10/SBT |
Giáo án môn Vật lý 6
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng; Nắm được cách đo thể tích chất lỏng.
2. Kĩ năng: Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thông thường.
3. Thái độ: Tích cực, tập trung trong học tập.
II/ CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một xô nước, tranh vẽ hình 3.2; 3.3; 3.4; 3.5 (SGK)
2. Học sinh: 1 bình nước đầy (chưa biết thể tích); 2 bình đựng nước mỗi bình chứa một ít nước, 1 bình đo độ, 1 vài ca đong.
II/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS1: Ta dùng thước có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu để đo chiều dài quyển sách vật lí 6?
HS2: Nêu cách đo độ dài?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG |
Hoạt động 1: Nêu tình huống vào bài học GV: Đưa ra 1 - 3 tình huống có trong thực tế để học sinh suy nghĩ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh về nhà tự tìm hiểu lại đơn vị đo thể tích: (2 phút) Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách đo thể tích chất lỏng : (10 phút) GV: Treo bảng 3.1 lên bảng cho HS quan sát. HS: Xác định GHĐ và ĐCNN của dụng cụ này? GV: Nếu không có ca đong thì em dùng dụng cụ nào để đo thể tích chất lỏng? HS: Các loại chai có ghi sẵn thể tích. GV : Treo hình vẽ hình 3.2 lên bảng HS : Quan sát và cho biết GHĐ và ĐCNN của các loại bình này? GV: Hãy quan sát hình 3.3, hãy chi biết bình nào đặt để đo chính xác nhất? GV: Có ba cách đặt mắt quan sát như hình 3.4 Cách nào đúng? HS: Cách b HS: Thảo luận trong 3 phút và lần lược điền vào chỗ trống phần “kết luận” ở SGK? Hoạt động 3: Tổ chức cho học sinh thực hành (10 phút) GV: Cho hs ước lượng thể tích của vật, sau đó kiểm tra lại bằng dụng cụ đo. HS: Thực hiện theo nhóm; báo cáo kết quả vào bảng 3.1 SGK | I/ ĐƠN VỊ THỂ TÍCH: Học sinh về nhà tự đọc II/ ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo: C2: Ca 1 lít Ca lít Ca 5 lít C3: Chai đã có sẵn dung tích, thùng gánh nước … C4: Bình a có GHĐ là 100mm, Bình b có GHĐ là 250ml Bình c có GHĐ là 300ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích 2. Tìm hiểu cách đo thể tích: C6: Bình b C7: Cách b đặt mắt đúng nhất. C8: a. 70cm b. 50cm c. 40cm 3. Thực hành: |
----------------------------------------
Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Đo thể tích chất lỏng theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới