Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Sự nở vì nhiệt của chất khí
Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 21: Sự nở vì nhiệt của chất khí bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Vật lý 6
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của chất khí.
- Hiểu được: Chất khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất khí để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- Tìm được ví dụ và giải thích được một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt của chất khí.
- Làm được thí nghiệm trong bài và biết cách đọc biểu bảng để rút ra được kết luận.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận trong khi tiến hành thí nghiệm, yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: một bình thuỷ tinh bằng đáy, một ống thuỷ tinh thẳng, một lỗ cao su có lỗ, một cốc nước màu,
- Cả lớp: Tranh phóng to hình 20.3 và bảng 20.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
HS1: - Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất lỏng?
HS2: - Chữa bài tập 19.2 (SBT).
3. Bài mới:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
- GV: Yêu cầu HS đọc phần đối thoại giưã An và Bình trong phần mở đầu SGK. - GV: Tiến hành TN minh hoạ. - GV: Thông báo: Như vậy hiện tượng quả bóng bàn nhúng vào trong nước nóng phồng lên là đúng, nhưng do nguyên nhân nào Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. | - HS: Đọc phần thông tin đầu bài sau đó thảo luận trả lời câu hỏi. HS: Dự đoán nguyên nhân: + Vì nước nóng làm quả cầu dãn nở. + Vì khí bên trong làm cho quả cầu phồng lên. |
- GV: Giới thiệu thí nghiệm ở hình 20.2 SGK và phân công đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm. - GV: Yêu cầu một HS đọc các bước tiến hành thí nghiệm. - GV: Hướng dẫn HS tiến hành thí nghiệm (Lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên gần miệng ống có thể bỏ tay áp vào bình cầu để trấnh giọt nước màu ra ngoài). - GV: Điều khiển HS trả lời câu C1, C2, C3, C4. - GV: Nhận xét các câu trả lời khi học sinh trả lời. | 1. THÍ NGHIỆM: a) Chuẩn bị: b) Tiến hành thí nghiệm: - HS: Đọc các bước tiến hành thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của HS. HS: Quan sát hiện tượng xảy ra với giọt nước màu. 2. Trả lời câu hỏi: HS: trả lời C1, C2, C3, C4. C1: Giọt nước màu đi lên chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. C2: Giọt nước màu đi xuống chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. C3: Do không khí trong bình nóng lên. C4: Do không khí trong bình lạnh đi. |