Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Mặt phẳng nghiêng theo CV 5512

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 14: Mặt phẳng nghiêng bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Vật lý 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

2. Kĩ năng: Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí.

3. Thái độ:

- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

- Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

4. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N, một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao.

* Cả lớp: Tranh h14.2, 14.5, (Nếu có), Bảng kết quả thí nghiệm h14.1.

Trọng lượng của vật cần đo

Lần đo

Mặt phẳng nghiêng

Cường độ của lực kéo vật F2

F1 = …. N

1

Độ nghiêng lớn

2

Độ nghiêng vừa

3

Độ nghiêng nhỏ

2. Học sinh: Mỗi nhóm: - Một lực kế GHĐ 2N trở lên, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa, nặng 2N, một mặt phẳng nghiêng đánh dấu sẵn độ cao.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (10 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động: Kiểm tra kiến thức bài cũ.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta phải dùng một lực như thế nào? Các máy cơ đơn giản thường dùng là gì? Sử dụng máy cơ đơn giản có tác dụng gì?

+ Nếu dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng thì có thể làm giảm lực kéo vật lên hay không? (giảm)

+ Muốn tiếp tục làm giảm lực kéo thì các em hãy dự đoán xem cần làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván?

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.

- Giáo viên: Theo dõi, lắng nghe và giúp đỡ khi cần.

- Dự kiến sản phẩm: phần nội dung.

*Báo cáo kết quả: phần nội dung.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học: Giúp các em trả lời đầy đủ, chính xác câu hỏi cuối cùng chúng ta vào bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

- Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.

- Thường dùng mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy và ròng rọc. Sử dụng các MCĐG giúp nâng vật lên dễ dàng hơn, có thể dùng lực nhỏ hơn trọng lượng của vật, đổi hướng của lực kéo.

- Dùng tấm ván đặt nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên, muốn giảm hơn thì giảm độ nghiêng (tăng độ nghiêng) của tấm ván.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 phút)

1. Mục tiêu: HS nêu được 2 ví dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu. Thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động: Bảng kết quả đo và kết luận.

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Để làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán trên cần sử dụng dụng cụ gì?

+ Cách tiến hành thí nghiệm này như thế nào?

+ Làm thí nghiệm điền kết quả vào bảng?

+ Các nhóm báo cáo và xử lí kết quả thí nghiệm?

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời yêu cầu.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc SGK làm theo yêu cầu SGK và của GV.

+ Làm TN và ghi lại KQ đo.

- Giáo viên:

+ Nêu rõ các bước làm thí nghiệm và ghi bảng.

+ Treo bảng kết quả thí nghiệm yêu cầu HS thí nghiệm và điền kết quả thí nghiệm vào bảng.

+ Qua thí nghiệm trên ta có thể rút ra kết luận gì?

- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.

1/ Đặt vấn đề (SGK)

2/ Thí nghiệm:

a. Dụng cụ: (SGK)

b. Tiến hành thí nghiệm: (SGK)

c. Kết quả thí nghiệm:

3/ Kết luận:

+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

+ Mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó càng nhỏ.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng MPN trong đời sống.

+ Trả lời các câu hỏi C3 - C5.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: nghiên cứu ND bài học để trả lời.

Cầu trượt, tấm ván đặt nghiêng, dốc núi…

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

4/ Vận dụng

*Ghi nhớ/SGK.

C3:

C4: Dốc thoải, độ nghiêng ít, lực nâng người đi nhỏ.

C5: F < 500N vì dùng tấm ván dài thì độ nghiêng tấm ván giảm, lực nhỏ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (5 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 14.1 -> 14.8/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau.

BTVN: bài 14.1 -> 14.8/SBT

Giáo án môn Vật lý 6

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Nêu được tác dụng của mặt phẳng nghiêng là giảm lực kéo hoặc đẩy vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
  • Biết cách bố trí thí nghiệm để đo lực kéo vật lên cao trên mặt phẳng nghiêng.

2. Kỹ năng: Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý vào một số trường hợp cụ thể trong đời sống và sản xuất, chỉ rõ lợi ích của nó.

3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực khi tiến hành thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ

Mỗi nhóm:

  • Một lực kế có GHĐ là 5N; một khối trụ bằng kim loại có móc;
  • 1 tấm ván có độ dài ngắn khác nhau và một số vật kê; phiếu học tập ghi kết quả thí nghiệm bảng 14.1.

Cả lớp: Bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định:

2. Kiểm tra: Em hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng? Cho ví dụ minh hoạ.(5p)

3. Bài mới: Để đưa một vật nặng lên cao người ta có thể dùng các dụng cụ hỗ trợ gọi là máy cơ đơn giản như ta đã biết. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về mặt phẳng nghiêng

Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò

- GV: Yêu cầu HS đọc mục 1 và cho biết vấn đề cần nghiên cứu trong bài học hôm nay.

GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 em HS đưa ra dự đoán cho phần đặt vấn đề.

- GV: Muốn kiểm tra dự đoán ta cần xác định các lực nào?

- Làm thế nào để đo được hai lực đó?

- GV: Giới thiệu dụng cụ và cách lắp thí nghiệm.

GV: Yêu cầu HS thực hiện các thao tác đo; uốn nắn động tác, chú ý nhắc nhở cách cầm lực kế.

- Nêu cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?.

GV: Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.

GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.

1. Đặt vấn đề.

- HS: Đọc mục 1 và nêu được vấn đề cần nghiên cứu, Đưa ra dự đoán của mình

+ Dùng tấm ván làm mặt phẳng nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật.

+ Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải giảm độ nghiêng của tấm ván.

2. Thí nghiệm:

- HS: Phải đo lực trong hai trường hợp: kéo vật theo phương thẳng đứng; kéo vật lên theo mặt phẳng nghiêng rồi so sánh hai lực đó.

- HS: Đọc phần tiến hành thí nghiệm.

- HS: Tiến hành thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. Sau đó ghi kết quả đo vào bảng 14.1.

- HS: Thảo luận cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.

C2: Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.

- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng kết quả thí nghiệm trả lời câu hỏi nêu ra ở phần đặt vấn đề.

- Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật sẽ như thế nào?

3. Kết luận:

+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.

+ Độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng càng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. C4.

GV: Yêu cầu HS đọc và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C5.

4. Vận dụng:

HS: Tiến hành cá nhân tìm ví dụ minh hoạ về việc sử dụng mặt phẳng nghiêng.

C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực dùng để nâng người khi đó càng nhỏ cho lên đỡ mệt hơn.

C5: F < 500 N. Vì dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng của tấm ván giảm lên lực dùng để nâng vật sẽ giảm.

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Mặt phẳng nghiêng theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 6

    Xem thêm