Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Trọng lực - Đơn vị lực theo CV 5512

Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Vật lý 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì?

- Nêu được phương và chiều của trọng lực.

- Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?

- Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.

2. Kĩ năng: Giải thích một số hiện tượng đơn giản.

3. Thái độ:

- Trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Cẩn thận, có ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.

- Trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.

4. Năng lực:

- Năng lực tự học: đọc tài liệu, ghi chép cá nhân.

- Năng lực nêu và giải quyết vấn đề.

- Năng lực hợp tác nhóm: Thảo luận và phản biện.

- Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: một giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, 1 khay nước, 1 ê ke.

2. Học sinh: Mỗi nhóm: một giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g có móc treo, một dây dọi, 1 khay nước, 1 ê ke.

III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Mô tả phương pháp và kĩ thuật thực hiện các chuỗi hoạt động trong bài học:

Tên hoạt động

Phương pháp thực hiện

Kĩ thuật dạy học

A. Hoạt động khởi động

- Dạy học hợp tác

- Kĩ thuật học tập hợp tác

B. Hoạt động hình thành kiến thức

- Dạy học theo nhóm

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác

C. Hoạt động luyện tập

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Dạy học theo nhóm

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

- Kĩ thuật học tập hợp tác.

D. Hoạt động vận dụng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng

- Dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề

- Kĩ thuật đặt câu hỏi

2. Tổ chức các hoạt động

Tiến trình hoạt động

Hoạt động của giáo viên và học sinh

Nội dung

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (7 phút)

1. Mục tiêu:

Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

2. Phương pháp thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, chung cả lớp:

3. Sản phẩm hoạt động:

Làm bài tập 7.1, 7.2 SBT trang 11, 12.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

Lên bảng làm bài tập 7.1, 7.2 SBT trang 11, 12.

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Làm bài theo yêu cầu.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả:

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ Tại sao khi thả một hòn bi hoặc viên phấn lại rơi xuống phía dưới?

Để trả lời chính xác câu hỏi này thì chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Trọng lực là gì (15 phút)

1. Mục tiêu: - Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng là gì?

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1, C2, C3.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Cho HS quan sát hình trong SGK.

+ Yêu cầu HS đọc và trả lời nội dung câu hỏi C1, C2, C3.

- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1, C2, C3.

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc mục 1 trong sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời: C1, C, C3.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm: (bên cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp đi đến kết quả chung.

I/ Trọng lực là gì?

1) Thí nghiệm.

C3:

(1)- cân bằng

(2) – trái đất

(3) – biến đổi

(4) - lực hút

(5) – trái đất

2) Kết luận:

- Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực này gọi là trọng lực

- Trọng lực tác dụng lên một vật là trọng lượng của vật.

Hoạt động 2: Tìm hiểu Phương, chiều và đơn vị của trọng lực.(15 phút)

1. Mục tiêu: - Nêu được phương và chiều của trọng lực.

- Trả lời được câu hỏi đơn vị đo cường độ lực là gì?

- Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: thực nghiệm, nghiên cứu tài liệu.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: rút ra Kết luận.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Thảo luận trả lời C4, C5, C6?

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời câu hỏi C4-C6.

- Giáo viên:

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc.

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

II/ Phương và chiều của trọng lực

1) Phương và chiều của trọng lực

C4: ) (1) – cân bằng

(2) – dây dọi

(3) – thẳng đứng

(4) – hướng từ trên xuống dưới

2) Kết luận:

Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều từ trên xuống dưới.

III/ Đơn vị lực

- lực có đơn vị là Niu tơn (kí hiệu là N)

- Trọng lượng của quả cân 100g là 1N

- Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10 N

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (5 phút)

1. Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.

2. Phương thức thực hiện:

- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu SGK.

- Hoạt động chung cả lớp.

3. Sản phẩm hoạt động:

- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời các yêu cầu của GV.

- Phiếu học tập của nhóm:

4. Phương án kiểm tra, đánh giá:

- Học sinh tự đánh giá.

- Học sinh đánh giá lẫn nhau.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

*Ghi nhớ/SGK.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG – TÌM TÒI, MỞ RỘNG (3 phút)

1. Mục tiêu:

HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

2. Phương pháp thực hiện:

Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.

3. Sản phẩm hoạt động

HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

4. Phương án kiểm tra, đánh giá

- Học sinh đánh giá.

- Giáo viên đánh giá.

5. Tiến trình hoạt động:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu:

+ Chuẩn bị nội dung bài kiểm tra 45 phút.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 8.1 -> 8.5/SBT.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài học để trả lời.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT hoặc KT miệng vào tiết học sau..

BTVN: bài 8.1 -> 8.5/SBT

Giáo án môn Vật lý 6

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Trả lời được câu hỏi: Trọng lực của vật là gì?
  • Nêu được phương và chiều của trọng lực
  • Biết đơn vị của trọng lực

2. Kĩ năng: Sử dụng được sợi dây dọi để xác định phương thẳng đứng

3.Thái độ: Hs tích cực, tập trung trong học tập

II/ Chuẩn bị:

1. Giáo viên: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng, 1 dây dọi, một khay nước, 1  eke

2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị như giáo viên

III/ Giảng dạy:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra: (5 phút)

a. Bài cũ:

GV: Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk? Hãy lấy một ví dụ về lực tác dụng lên một vật vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa làm cho vật bị biến dạng?

HS:Trả lời

GV: Nhận xét, cho điểm

b. Sự chuẩn bị của hs cho bài mới:

3. Tình huống bài mới:(1 phút)

Giáo viên lấy tình huống như ghi ở sgk

4. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP

NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu trọng lực là gì: (8 phút)

GV: Để hiểu rõ trọng lực là gì, hôm bay ta vào TN

GV: Làm TN hình 8.1 SGK

HS: Quan sát

GV: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng không? lực này có phương và chiều như thế nào? Tại sao nó lại đứng yên?

HS: Trả lời

GV: Cầm viên phấn trên tay rồi thả ra, viên phấn rơi chứng tỏ điều gì?

HS: Có lực tác dụng lên viên phấn

GV: Lực này có phương và chiều như thế nào?

HS: Trả lời

GV: Cho hs thảo luận và trả lời câu C3

HS: (1) cân bằng (2) trái đất (3) biến đổi

(4) lực hút (5) trái đất

GV: Cho hs ghi “kết luận” ở SGK vào vở

HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực (5 phút)

GV: Giới thiệu cho hs biết dây dọi

HS: Quan sát

GV: Hãy tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống câu C4?

HS: (1) cân bằng (2) dây dọi

(3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới

GV: Vậy trọng lực có phương và chiều như thế nào?

HS: Phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống

HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu đơn vị lực: (5 phút)

GV: Đơn vị của lực là gì?

HS: Niutơn

GV: Kí hiệu là gì?

HS: N

GV: 1N = 0,1kg =100g

HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu bước vận dụng: (5 phút)

GV: Cho hs làm TN như đã ghi ở C6

HS: Thực hiện

GV: Hướng dẫn hs dùng eke để đo

GV: Em thấy phương dây dội và phương mặt nước như thế nào?

HS: Phương dây dọi vuông góc với mặt nước

I/ Trọng lực là gì?

1. Thí nghiệm:

C1: Lò xo tác dụng lực vào quả nặng. Lực này có phương dọc theo lò xo, hướng từ dưới lên. Quả nặng đứng yên vì có lực khác tác dụng vào, lực này có phương trùng với phương của lực mà lò xo sinh ra và chiều từ trên xuống

2.Kết luận:

-Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật , lực này gọi là trọng lực

- Độ lớn của trọng lực tác dụng lên mọi vật gọi là trọng lượng của vật.

II/ Phương và chiều của lực:

1 .Phương và chiều của lực:

Kết luận:

Trọng lượng có phương thẳng đứng và chiều từ trên xuống

III/ Đơn vị của trọng lực:

Đơn vị của trọng lực là Niutơn, kí hiệu là N

1N = 100g

1kg = 10N

IV/ Vận dụng:

----------------------------------------

Trên đây VnDoc xin giới thiệu Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài: Trọng lực - Đơn vị lực theo CV 5512 được soạn theo chương trình chuẩn kiến thức, kỹ năng và đảm bảo các yêu cầu của Bộ GD&ĐT đề ra giúp các thầy cô nâng cao hiệu quả chất lượng giảng dạy, chuẩn bị tốt cho các bài dạy lớp 6 trên lớp.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới

Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Vật lý lớp 6

    Xem thêm