Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 26
Giáo án môn Vậy lý 6
Giáo án môn Vật lý lớp 6 bài 26: Sự nóng chảy và sự đông đặc bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất.
- Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược lại với quá trình nóng chảy và những đặc điểm của quá trình này.
2. Kỹ năng:
- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình đông đặc.
- Vận dụng được kiến thức về quá trình chuyển thể của sự nóng chảy và đông đặc để giải thích một số hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ khi tiến hành vẽ đường biểu diễn.
II. CHUẨN BỊ:
Cá nhân: Mỗi em một thước kẻ, một bút chì, một tờ giấy kẻ ô vuông.
Cả lớp: Một bảng phụ có ghi sẵn bảng kết quả 25.1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:(1 phút)
2. Kiểm tra: (5 phút)
Nêu các đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Nêu ví dụ minh họa về sự nóng chảy trong đời sống?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò |
- GV: Yêu cầu HS ghi phần dự đoán của HS vào vở học. - GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách bố trí thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm như trong SGK. - GV: Treo bảng 25.1 lên bảng và nêu cách theo dõi để ghi lại kết quả nhiệt độ và trạng thái của băng phiến. | II. SỰ ĐÔNG ĐẶC. 1. Dự đoán: - HS: Ghi dự đoán của mình vào vở. - Khi băng phiến thôi không đun nóng và để nguội dần thì băng phiến sẽ đông đặc lại. 2. Thí nghiệm: - HS: Q.sát bảng kết quả 25.1. Và t.bày về thông tin thu được qua số liệu ghi trong mỗi hàng khi GV y/c |
- GV: Yêu cầu HS trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đông đặc dựa vào bảng kết quả thí nghiệm 25.1 trong SGK. - GV: Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo thời gian dựa vào số liệu bảng 25.1. - GV: Yêu cầu HS vẽ đường biểu diễn vào giấy kẻ ô li theo dõi và giúp đỡ HS vẽ. - GV: Thu một số bài vẽ của HS và nêu nhận xét về đường biểu diễn của từng em. - GV: Treo bảng phụ hình vẽ đường biểu diễn đã vẽ sẵn. Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C1, C2, C3. | 3. Phân tích kết quả thí nghiệm. - HS: Trình bày cách vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi GV yêu cầu. - HS: Vẽ đường biểu diễn ra giấy kẻ ô li theo sự hướng dẫn của GV. HS: Dựa vào đường biểu diễn tham gia t.luận trả lời các câu C1, C2, C3. C1: Tới 800C nhiệt độ của băng phiến bắt đầu đông đặc. C2: - Đg b.diễn từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 là đ.thẳng nằm nghiêng. - Đường b.diễn từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 là đ.thẳng nằm ngang. - Đường bdiễn từ phút thứ 7 đến phút thứ 15 là đ.thẳng nằm nghiêng. C3: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 4 nhiệt độ của băng phiến giảm. - Từ phút thứ 4 đến phút thứ 7 nhiệt độ của băng phiến không thay đổi. - Từ phút thứ 7 đến phút thứ 17 nhiệt độ của băng phiến giảm. |
GV: Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp trong khung điền vào chỗ trống hoàn thành câu C4. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung cho sự đông đặc. GV: Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng chảy và sự đông đặc. | 4. Kết luận: - HS: hoàn thành C4. C4: a) (1) 80oC (2) bằng. b) (3) không thay đổi - Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc. - Phần lớn các chất đông đặc ở một nhiệt độ xác định. - Trong thời gian đông đặc nhiệt độ của vật không thay đổi. |
- GV: Hướng dẫn HS trả lời các câu C5, C6, C7. - GV: Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” * Tích hợp: - Vào mùa đông ở các xứ lạnh khi lớp nước trên mặt đóng băng mà các vẫn sống được? - Cần cung cấp nhiệt để chuyển trạng thái của chất từ thể rắn sang thể lỏng. | III. VẬN DỤNG: - HS: Thảo luận t.lời C5, C6, C7. C5: - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –40C đến 00C. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1, nước đá nóng chảy, nhiệt độ của nước đá không thay đổi. - Từ phút thứ 0 đến phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần. C6: - Đồng nóng chảy: từ thể rắn ->thể lỏng, khi nung trong lò đúc. - Đồng lỏng đ. đặc: từ thể lỏng sang rắn, khi nguội trong khuôn đúc. C7. Vì nhiệt độ này là XĐ và không đổi trong q.trình nước đá đang tan. |