Các tính chất HH của Ca(OH)2 là:
- Làm đổi màu chất chỉ thị
+ Ca(OH)2 làm giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
+ Ca(OH)2 làm dung dịch phenolphtalein sẽ khiến chúng từ không màu chuyển sang màu hồng.
- Tác dụng với axit để tạo thành muối với nước
- Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước
- Tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazo mới
Bạn xem bài: https://vndoc.com/ca-oh-2-doc-la-gi-272188
* Tác dụng với axit
- Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2
- Với các axit HNO3, H2SO4 đặc
Fe + 4HNO3 l → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
* Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.
câu b
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2FeCl2 + 6NaOH + Cl2 → 2Fe(OH)3 + 6NaCl
Fe(OH)2 + MgSO4 → FeSO4 + Mg(OH)2
Fe(OH)2 (t°)→ FeO + H2O
FeO + H2SO4 → H2O + FeSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
MgSO 4 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + Na 2 SO
N2O:
- là chất khí gây mê, không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần.
Tính chất:
+ không cháy nhưng có tính Oxy hóa và khuyến khích các chất cháy
+ nó không duy trì sự sống và có thể gây ngạt do thay thế không khí.
Cu không phản ứng với H2SO4 loãng
Phương trình hóa học
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Ta có theo phương trình phản ứng
nZn = nH2 = nZnSO4 = 0,1 mol
mZnSO4 = 0,1.(65 + 32 + 16.4) = 16,1 gam
mZn = 0,1.65 = 6,5 gam
=> %Zn = 6,5/20.100 = 32,5%
%Cu = 100% - 32,5% = 67,5%