Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
hổ báo cáo chồn
Sinh học
Lớp 12
| Chỉ tiêu so sánh | Thuyết Lamac | Thuyết Đacuyn | Thuyết hiện đại |
| Các nhân tố tiến hóa |
- Thay đổi của ngoại cảnh. - Tập quán hoạt động (ở động vật). |
Biến dị, di truyền, CLTN. | Các quá trình đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, CLTN, biến động di truyền. |
| Hình thành đặc điểm thích nghi | Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải. | Đào thải các biến dị bất lợi, tích lũy các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu. | Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN. |
| Hình thành loài mới | Dưới tác động của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian. | Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác động của CLTN theo con đường phân li tình trạng từ một gốc chung. | Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. |
| Chiều hướng tiến hóa | Nâng cao trình độ tổ chức từ giản đơn đến phức tạp. |
- Ngày càng đa dạng - Tổ chức ngày càng cao - Thích nghi ngày càng hợp lí. |
Như quan niệm của Đacuyn – chiều hướng tiến hóa của các nhóm loài: tiến bộ sinh học và thoái bộ sinh học. |
Nguyễnn Hiềnn
Sinh học
Lớp 12
| Các bằng chứng | Vai trò |
| Cổ sinh vật học | Các hóa thạch trung gian phản ánh mối quan hệ giữa các ngành, các lớp trong quá trình tiến hóa |
| Giải phẫu học so sánh | Các cơ quan tương đồng, thoái hóa phản ánh mẫu cấu tạo chung của các nhóm lớn, nguồn gốc chung của chúng. |
| Phôi sinh học so sánh |
Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc những nhóm phân loại khác nhau cho thấy mối quan hệ về nguồn gốc của chúng. Sự phát triển cá thể lặp lại sự phát triển rút gọn của loài. |
| Địa lí sinh học | Sự giống nhau trong hệ động, thực vật của các khu vực địa lí có liên quan với lịch sử địa chất. |
| Tế bào học và Sinh học phân tử |
Cơ thể mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. Các loài đều có axit nuclêic cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit, mã di truyền thống nhất, prôtêin cấu tạo từ trên 20 loại axit amin. |
Các giải pháp chính của phát triển bền vững chính là:
- Giảm đến mức thấp nhất sự khánh kiệt tài nguyên không tái sinh trên cơ sở tiết kiệm, sử dụng lại và tái chế các nguyên vật liệu; khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh (đất, nước và sinh vật).
- Bảo tồn đa dạng sinh học, bao gồm bảo vệ các loài, các nguồn gen và các hệ sinh thái, nhất là những hệ có sức sản xuất cao mà con người đang sống dựa vào và những hệ sinh thái nhạy cảm với tác động của các nhân tố môi trường.
- Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước và không khí.
- Kiểm soát được sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống vật chất và tinh thần cho con người, trong đó con người phải được sống bình đẳng với nhau về quyền lợi và nghĩa vụ, đồng thời con người sống hài hoà với thế giới tự nhiên.
Anh nhà tui
Sinh học
Lớp 12
Ô nhiễm không khí gây ra những hậu quả to lớn sau:
- Làm tăng hiệu ứng nhà kính, mực nước đại dương dâng cao gây ra nạn đại hồng thủy toàn cầu.
- Hủy hoại tầng ôzôn, hủy hoại vật nuôi và cây trồng, gây ung thư da, đục thể tinh thể…
Sự suy giảm diện tích rừng đưa đến những hậu quả sinh thái to lớn sau đây:
- Gây thất thoát đa dạng ngày một lớn.
- Làm mất độ che phủ, không duy trì được nguồn nước.
- Làm cho đất bị bào mòn, mật độ màu mỡ đưa đến tình trạng nghèo kiệt và hoang mạc hoá.
- Mất yếu tố điều hoà khí hậu, mất lá phổi xanh của hành tinh.
Cô chủ nhỏ
Sinh học
Lớp 12
Tài nguyên tái sinh chỉ vô tận trong điều kiện khai thác hợp lí, tức là khai thác trong giới hạn chịu đựng của nó.
Minh Thong Nguyen ...
Sinh học
Lớp 8
Tính chất và vai trò của hoocmôn
a) Tính chất: Mỗi hoocmôn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định (gọi là cơ quan đích), mặc dù các hoocmôn này theo máu đi khắp cơ thể (tính đặc hiệu của hoocmôn).
Hoocmôn có hoạt tính sinh học rất cao, chỉ tác động với một lượng nhỏ cũng gây hiệu quả rõ rệt.
Hoocmôn không mang tính đặc trưng cho loài. Ví dụ, người ta dùng insulin của bò (thay insulin của người) để chữa bệnh tiểu đường cho người.
b) Vai trò
Những nghiên cứu thực nghiệm và nghiên cứu lâm sàng cho phép kết luận: nhờ sự điều khiển, điều hòa và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết (mà thực chất là các hoocmôn) đã:
Duy trì được tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
Điều hòa các quá trình sinh lí diễn ra bình thường
Do đó, sự mất cân bằng trong hoạt động nội tiết thường dẫn đến tình trạng bệnh lí. Vì vậy, hoocmôn có vai trò rất quan trọng đối với cơ thể.
Nguyễn Sumi
Sinh học
Lớp 8
Công chúa béo
Sinh học
Lớp 12
| Tài nguyên tái sinh | Tài nguyên không tái sinh |
| Đất, nước, sinh vật… | Khoáng sản và phi khoáng sản |
| Là những tài nguyên có thể phục hồi nếu được sử dụng và khai thác hợp lí, chúng có khả năng tự phục hồi. | Là những tài nguyên không thể phục hồi, càng khai thác càng bị cạn kiệt, cần được khai thác và sử dụng hợp lí. |
Nguyễn Sumi
Sinh học
Lớp 12
Rừng lá rộng rụng theo mùa và rừng hỗn tạp phân bố ở Vùng ôn đới Bắc Bán Cầu.
Chọn D
BuriBuriBiBi play mo ...
Sinh học
Lớp 12
Các đặc trưng của khu sinh học: rừng ẩm thường xanh nhiệt đới:
- Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới tập trung ở vùng nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa trên 2250 mm.
- Diện tích rừng lớn nhất thuộc lưu vực sông Amaz ôn, Công Gô, Ấn Độ, Malaixia.
- Thảm thực vật phân tầng: nhiều cây cao, tán hẹp, cây dây leo thân gỗ, cây họ Lúa có kích thước lớn (tre, nứa…), nhiều cây có quả mọc quanh thân như (sung, mít…), nhiều cây sống bì sinh, kí sinh, khí sinh…
- Động vật lớn gồm voi, gấu, hổ, báo, trâu, bò rừng, hươu, nai, sơn dương, lợn rừng, trăn, rắn… Côn trùng rất đa dạng (bướm, ruồi, muỗi, vắt…).