Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Lì xì theo tiếng Trung Quốc là phiên âm của từ "lợi thị" có nghĩa là được lợi, được tiền, được may mắn. Do đó, tiền lì xì là tiền đem lại cái may mắn, điều lành, điều tốt cho trẻ em dịp đầu năm.
Bao lì xì thường có màu sắc sặc sỡ như đỏ, vàng, hồng, xanh, .... Trong phong bao lì xì thường để tiền mừng tuổi hay tiền lì xì. Tùy theo khả năng tài chính của từng người, giá trị của lì xì thường khác nhau. Dù số tiền trong bao lì xì có giá trị như thế nào thì đây được coi là một món quà tinh thần đầy ý nghĩa dịp đầu năm mới, biểu tượng cho sự sung túc, may mắn và những điều tốt đẹp.
Vậy lì xì tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, bao lì xì là Red envelope /red ˈenvələʊp/.
Lì xì / tiền mừng tuổi là lucky money /ˈlʌki ˈmʌni/
Nhận tiền lì xì: to receive lucky money
Mừng tuổi trong tiếng Anh là: to give lucky money (to someone).
Trong dịp Tết Nguyên đán sẽ có các mốc thời gian quan trọng sau:
Welcome Tet/ Celebrate Tet: Đón Tết.
The Kitchen Gods Farewell Ceremony (Kitchen Gods’ Day): Tết ông Công ông Táo.
Lunar New Year: Tết Nguyên Đán/ Tết Âm lịch.
Lunar calendar: Lịch Âm lịch.
Before New Year’s Eve: Tất Niên.
Lunar New Year’s Eve: Đêm giao thừa.
The New Year: Năm mới.
The first day of Tet: Mùng 1 Tết.
The second day of Tet: Mùng 2 Tết.
Banquet: bữa tiệc.
Chung Cake/ Square glutinous rice cake: bánh Chưng.
Steamed sticky rice: xôi.
Vietnamese red sticky rice: xôi gấc.
Fresh spring rolls: gỏi cuốn.
Sticky rice: gạo nếp.
Dried candied fruits: mứt.
Five-fruit tray: mâm ngũ quả.
Papaya (pawpaw): đu đủ.
Vietnamese Sausage/ Lean pork paste: giò lụa.
Jellied meat: thịt đông.
Pig trotters: chân giò.
Dried bamboo shoots: măng khô.
Roasted watermelon seeds: hạt dưa.
Banh chung/Banh giay (n): bánh chưng/bánh giầy.
Mung beans: hạt đậu xanh.
Pickled onion: dưa hành.
Pickled small leeks (n): củ kiệu muối/dưa kiệu.
Candied fruits (n): mứt trái cây.
Boiled chicken: Thịt gà luộc.
Meat stewed in coconut juice (n): thịt kho nước dừa.
Pig’s trotter/ pettitoe(n): chân giò, giò heo.
Fatty pork: mỡ lợn.
Fermented pork (n): nem chua.
Fried spring rolls: nem rán.
Betel: trầu cau.
Red envelope: bao lì xì.
Lucky money: lì xì.
Parallel: câu đối.
Red parallel: câu đối đỏ.
Lantern: đèn lồng.
Peach blossom: hoa đào.
Apricot blossom: hoa mai.
Kumquat tree: cây quất.
CÁC KIỂU NHÀ TRONG TIẾNG ANH
1. Apartment: Chung cư
2. Flat: Căn hộ
3. Cottage: nhà tranh
4. Hut: Túp lều
5. Houseboat: Nhà trên thuyền
6. ...
Black board (bảng đen)
Chalk (phấn)
Desks (bàn)
Chairs (ghế)
Speaker (Loa)
Pen (bút)
Pencil (bút chì)
Pencil sharpener (gọt bút chì)
Rubber (cục tẩy chì)
Ruler (thước kẻ)
Student Book (sách học sinh)
Pencil case (hộp bút)Screen (màn hình)
- Projector (máy chiếu)
- Speaker (loa)
- TV (tivi)
- Green board (bảng xanh)
- Table (bàn)
- Desk (bàn học sinh)
- Schoolbag (cặp sách)
- Calculator (máy tính)
- Ceiling fan (quạt trần)
- Clock (đồng hồ)
- Chalk (phấn)
- Notebook (vở học sinh)
- Student book (sách học sinh)
- Pen (bút)
- Pencil (bút chì)
- Eraser (cục tẩy)
Xem thêm...8. Excuse me, Sir. I am looking for the post office.
9. Pardon me. What are the directions to the nearest bank?
10. Could you please tell me how to get to the bus station?
Find the word that differs from the other three in the position of stress in each of the following questions
1 - C vì trọng âm thứ 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
2 - A vì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
3 - B vì trọng âm rơi vào âm tiết thuws, còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
1 - A
2 - C
3 - C
Xem thêm...1 - won't be
2 - will kill
3 - don't pass
4 - will happen
5 - stop
6 - will die
7 - won't go
8 - is - will wait
9 - will help - doesn't help
10 - is - will rise/ rises (câu điều kiện loại 0 hoặc câu điều kiện loại 1 đều đúng)
11 - rains
Xem thêm...Choose the best answer.
1 - b; 2 - c; 3 - d; 4 - c; 5 - b; 6 - c; 7 - a; 8 - d; 9 - c; 10 - c;
Where were you at these times ? Write sentences
1.(Yesterday)...........I was at school......................
2.(Two days ago).............I was at the gym.....................
3.(Last Saturday)...........I was at the movie theatre...........................
4.( Last summer)...............I was at my hometown.............................
Phát âm
4 - B; 5 - C; 6 - D;
Chọn đáp án đúng
7 - C; 8 - D; 9 - B; 10 - C; 11 - C; 12 - D;
13 - B; 14 - B; 15 - D; 16 - B; 17 - B; 18 - D;
19 - D; 20 - A; 21 - A; 22 - A; 23 - C; 24 - C;
25 - B; 26 - C; 27 - B; 28 - D; 29 - B; 30 - C;
1. Cách dùng thì quá khứ đơn lớp 5
+ Diễn tả một hành động xảy ra và đã chấm dứt ở một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: – Linh lived in Nam Dinh when she was a little girl.
My brother went to London last month.
+ Kể lại một chuỗi hành động xảy ra liên tục.
Ví dụ: Yesterday I came home late, I had a bath, ate noodle soup, watched TV and then went to bed.
+ Diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.
Ví dụ: – Yesterday when I was going home, I saw an accident.
- I was watching TV when my mother came back home from work.
2. Cách chia động từ thì quá khứ đơn
Theo quy tắc thêm ed vào sau động từ:
Ví dụ:
To watch - watched
To talk - talked
+ Một số động từ đặc biệt như đối với các động từ kết thúc bằng nguyên âm e ta chỉ cần thêm d:
Ví dụ:
To use - used
To decide - decided
+ Với các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm thì ta phải nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ed:
Ví dụ:
To stop - Stopped
To prefer - Preferred
+ Khi động từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng một phụ âm y, chúng ta phải chuyến y thành i rồi thêm ed:
Ví dụ :
To study - Studied
3. Công thức thì quá khứ đơn lớp 5
+ Dạng khẳng định:
S + V-ed + C
Ví dụ: Yesterday, we played cards at John ’s house.
(Hôm qua, chúng tôi đã chơi bài ở nhà bạn John.)
+ Dạng phủ định
S + didn’t +v-inf+C
Ví dụ: We didn’t go to the cinema yesterday evening.
(Tối hôm qua, chúng tôi đã không đến rạp chiếu bóng.)
+ Dạng nghi vấn
Did + S + V-inf + C?
Ví dụ: — Did you go to the English club two days ago?
(Hai ngày trước bạn đã đi đến câu lạc bộ tiếng Anh phải không?)
– Yes, I did. (Đúng vậy.)
Xem thêm...Bài tập về động từ tobe lớp 12 có đáp án
1. It ………is……………… cold today.
2. I ………………am……… at home now.
3. They …………are…………… Korean.
4. There …………is…………… a pen on the desk.
5. My name ………is……………… Nikita.
6. We ……………are………… from Ukraine.
7. That …………is…………… right.
8. I ……………am………… OK, thanks.
9. Clara and Steve …………are…………… married.
10. She …………is…………… an English teacher.
11. This book …………is…………… mine.
12. Jane and Peter ………are……………… married.
13. My brother …………is…………… here at the moment.
14. Many people ……………are………… in the bank.
15. We ……………are………… in England.
16. It …………is…………… Monday today.
17. I …………am…………… a hairdresser.
18. My name ……is………………… Alexander.
19. There …………are…………… many people in this class.
20. ……Are……… Ane and Alice sisters?
21. ………Is……………… this car yours?
22. ……………Am………… I in your way?
23. ……………Are………… you twenty-five years old?
24. …………Are…………… the Smiths divorced?
25. …………Is…………… this your new bicycle?
26. I ……………am………… a student.
27. The teachers ………are……………… in the room.
28. The cat ……………is………… on the table.
29. The dog ……………is………… under the table.
30. This book …………is…………… cheap.
Xem thêm...The thieves stole a car that belonged to my aunt
=> The thieves ____stolen a car belonged to my aunt___