1- I think I'll build sandcastles tomorrow.
2 - She will go for a picnic with her classmates next week.
3 - When will you explore the caves, Hoa?
Thì hiện tại hoàn thành
Công thức thì hiện tại hoàn thành
- Khẳng định
S + HAS/HAVE + V-ED/V3 + O
He/She/It + has
I/We/You/They + have
Ex: She has listened to music for 2 hours. (Cô ấy đã nghe nhạc trong 2 tiếng đồng hồ)
- Phủ định
S + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
* has/have not = hasn’t/haven’t
Ex: We haven’t prepared dinner. (Chúng tôi chưa chuẩn bị bữa tối)
- Nghi vấn
HAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?
Trả lời:
Yes, S + HAS/HAVE
No, S + HASN’T/HAVEN’T
Ex: Has she arrived in Shanghai yet?
No, she hasn’t.
(Cô ấy đã tới Thượng Hải chưa? Chưa, cô ấy chưa tới)
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
Ex: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
Ex: I have met him several times
- Miêu tả sự kiện đáng nhớ trong đời.
Ex: This is the worst time I have been through
Kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại.
Ex: Have you ever been to Japan?
Dấu hiệu nhận biết
Câu sử dụng thì hiện tại hoàn thành thường có những từ sau: already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Choose the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. A. open- minded B. oppose C. romantic D. impose
2. A. privacy B. prayer C. psychology D. pressure
3. A. conflict B. assistance C. benefit D. identity
4. A. depressed B. respect C. regret D. reconcile
5. A. afford B. achievement C. gap D. elegant
Giải thích
1 - A, C, D phát âm là /əʊ/; B phát âm là /ə/
2 - A, B, D phát âm là /p/; C phát âm câm
3 - A, B, C phát âm là /ɪ/; D phát âm là /aɪ/
4 - A, B, C phát âm là /ɪ/; D phát âm là /e/
5 - A, B, D phát âm là ; C phát âm là /æ/
Bài tập tiếng Anh 4
Sắp xếp từ tiếng Anh thành câu hoàn chỉnh lớp 4
6. interview / of / report / this / with / the / my / Lam/ is /.
6.This is the report of my interview with Lam.
❤️ When I let a day go by without talking to you, that day it’s just no good.
1 ngày trôi qua nhưng lại chẳng được chuyện trò với em, ngày đó vô cùng buồn chán.
❤️ If I could change the alphabet, I would put U and I together.
Nếu như có thể thay đổi bảng chữ cái, em sẽ đặt anh và em ở bên cạnh nhau.
❤️ I am no organ donor, but I would be happy to give you my heart.
Anh chắc chắn không phải là 1 người hiến nội tạng đâu. Nhưng anh rất vui lòng tặng em trái tim mình.
❤️ It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng lại mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.
❤️ Ask me why I’m so happy and I’ll give you a mirror.
Nếu anh hỏi tại sao em hạnh phúc thì em sẽ đưa cho anh một chiếc gương.
❤️ I am not a photographer, but I can picture us together.
Anh không phải là 1 nhiếp ảnh gia đâu, thế nhưng anh có thể làm cho hai đứa đứng chung khung hình.
❤️ If you had eleven roses and you looked in the mirror; then you’d see twelve of the most beautiful things in the world.
Nếu em có 11 bông hồng và em đang nhìn vào gương thì em sẽ thấy được bông hồng thứ 12 đẹp nhất trên thế giới này đấy.
1. c. higher - so sánh hơn nhất
2. b. gives - câu ước ở hiện tại
3. c. pleasing - tính từ chỉ người
4. d. lacing - cấu trúc how + to V
5. a. To turn - lược bỏ chủ ngữ sử dụng Ving
6. d. to live - would rather + do sth
7. c. for - open to sb: mở cửa cho ai
8. d. in - sửa thành from: mượn sách từ đâu
9. d. in - sửa thành on: trong ngày Nhà Giáo
10. a. have - sửa thành has: Noone + động từ chia số ít