Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
- Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách chính xác trong từng trường hợp cụ thể.
- Rèn luyện thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ.
Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ dược dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
* VD: trứng, gậy, ngỗng,... (biệt ngữ xã hội của tầng lớp học sinh, sinh viên)
Vai trò của thuật ngữ hiện nay:
- Đánh giá sự phát triển của các lĩnh vực khoa học, sự đi lên của một đất nước.
- Là điều không thể thiếu khi muốn nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
- Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định.
- Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.
Câu (b) là quan niệm đúng bởi vì nền văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chịu ảnh hưởng rất lớn của ngôn ngữ Hán suốt mấy ngàn năm phong kiến, nó là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.
Ôn lại khái niệm từ Hán Việt.
Trả lời:
Khái niệm: là những từ mượn của tiếng Hán, chiếm số lượng lớn trong ngôn ngữ tiếng Việt.
- Nhóm 1: săm, lốp, ga, xăng, phanh... là những từ vay mượn nhưng đã được Việt hoá hoàn toàn.
- Nhóm 2: là những từ vay mượn còn giữ nhiều nét ngoại lai, chưa được Việt hoá hoàn toàn.
Câu (c) là câu nhận định đúng. Hiện tượng vay mượn từ ngữ là hiện tượng phổ biến diễn ra ở nhiều ngôn ngữ. Việc vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng như cầu giao tiếp của người Việt. Tiếng Việt vay mượn nhiều ngôn ngữ như tiếng Anh, tiếng Pháp, đặc biệt là tiếng Hán.
Ôn lại khái niệm từ mượn
Trả lời:
Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ tiếng nước ngoài
Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?
Trả lời:
Không có ngôn ngữ nào mà từ mượn chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ. Vì bất cứ từ nào cũng phải chứa đựng một nghĩa nhất định, tăng số lượng từ cũng là tăng số lượng nghĩa của từ.
Phát triển nghĩa cả từ:
- Mắt: là một bộ phận của cơ thể người
◾ Nghĩa phát triển: mắt na, mắt xích quan trọng,
- Ngon: dùng để chỉ thức ăn.
◾ Nghĩa phát triển: xe chạy ngon, chỗ ngồi ngon, dáng người hơi bị ngon.
◾ Phát triển số lượng từ:
- Tạo từ ngữ mới: siêu thị, phần mềm, chát, sách đen, sách đỏ, điện thoại di động, , khả thi, kinh tế tri thức, ....
- Vay mượn tiếng nước ngoài: in-tơ-nét, e-mail, ra-đi-ô, a-xít, sô-cô-la