Biệt ngữ xã hội: là những từ ngữ dược dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
* VD: trứng, gậy, ngỗng,... (biệt ngữ xã hội của tầng lớp học sinh, sinh viên)
- Trong nghề y: chuyên khoa ti vi, chuyên khoa moi tiền, chuyên khoa khóa lac…
- Trong nghề giáo: cháy giáo án, chuồn giờ, cúp học, bác sĩ gây mê (thầy cô dạy quá buồn ngủ)…
- Trong buôn bán: mấy vé, mấy xanh (đô la), cớm (công an)…
+ Biệt ngữ xã hội của triều đình phong kiến xưa có thể kể đến: Hoàng đế, Quả nhân, Trẫm, Khanh, long thể, long nhan, dung nhan, băng hà…
+ Biệt ngữ hội của những người bên Thiên Chú giáo: nữ tu, ơn ích, cứu rỗi, lỗi, ông quản…
+ Biệt ngữ xã hội của lớp trẻ: chém gió, ngỗng, g9, hai năm mươi, trẻ trâu, trúng tủ…