Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Địa lí 9 bài 41: Địa lí tỉnh (thành phố)

Địa lí 9 bài 41 Địa lí tỉnh (thành phố)

Lý thuyết Địa lý 9 bài 41 Địa lí tỉnh (thành phố) tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Địa lý lớp 9 cho các em tham khảo, nắm vững kiến thức được học trong bài 41 Địa lí 9. Tài liệu được biên soạn chi tiết dễ hiểu giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, vận dụng làm các bài tập liên quan hiệu quả. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Lý thuyết Địa lí 9 bài 41

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và sự phân chia hành chính

1. Vị trí và lãnh thổ

- Diện tích: 2095,239 km2 (năm 2008)

- Nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Bộ

- Tọa độ địa lí:

  • 10°10’ – 10°38’ vĩ độ Bắc (Củ Chi)
  • 106°22’ – 106°54’ kinh độ Đông (Cần Giờ)

- Tiếp giáp:

  • Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương
  • Phía Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh
  • Phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai
  • Phía Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

- Ý nghĩa:

  • Nằm ở ngã tư quốc tế giữa các con đường hàng hải từ Bắc xuống Nam, tư Tây sang Đông, là tâm điểm của khu vực Đông Nam Á.
  • Đầu mối giao thông nối các tỉnh với các vùng, là cửa ngõ quốc tế.
  • Là trung tâm văn hóa kinh tế, du lịch lớn của cả nước.

2. Sự phân chia hành chính

  • Gồm có 19 quận và 5 huyện

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

1. Địa hình

  • Thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây
  • Vùng cao nằm ở phía Bắc – Đông Bắc và một phần Tây Bắc.
  • Vùng trũng nằm ở Nam và Tây Nam thành phố

2. Khí hậu

  • Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
  • Có nhiệt độ cao đều trong năm và hai mùa mưa – khô rõ rệt.
  • Mùa mwua bắt đầu từ tháng 5 tới tháng 11, còn mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4 năm sau.

3. Thủy văn

  • Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.
  • Sông Sài Gòn là con sông lớn nhất chảy qua thành phố
  • Ðại bộ phận khu vực nội thành cũ có nguồn nước ngầm rất đáng kể, nhưng chất lượng nước không tốt lắm.

4. Thổ nhưỡng

- Đất đai chia thành 4 nhóm chính:

  • Nhóm đất phèn,
  • Nhóm đất phù sa,
  • Nhóm đất xám
  • Nhóm đất mặn.

- Về cơ cấu sử dụng đất, trong tổng số 209,5 nghìn ha đất tự nhiên của thành phố thì diện tích đất đang được sử dụng vào mục đích nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất với 95.288 ha (chiếm 45,48%). Phần lớn đất nông nghiệp là đất trồng cây hàng năm (68.712 ha), trong đó chủ yếu là đất trồng lúa và màu lương thực (55.072 ha).

5. Tài nguyên sinh vật

Có ba hệ sinh thái thảm thực vật rừng tiêu biểu: rừng nhiệt đới ẩm mưa mùa, rừng úng phèn và rừng ngập mặn.

6. Khoáng sản

Thành phố Hồ Chí Minh nghèo khoáng sản. Trên địa bàn thành phố chủ yếu có vật liệu xây dựng (như sét gạch ngói, cát, sỏi,…).

B. Giải bài tập Địa lí 9 bài 41

Ngoài lý thuyết Địa 9 bài 41, mời các bạn tham khảo thêm Giải bài tập SGK Địa 9 bài 41 giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, biết cách trả lời câu hỏi và vận dụng vào làm các bài tập liên quan hiệu quả. Mời các bạn tham khảo tại link sau:

............................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
5
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Địa lí 9

    Xem thêm