Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý lớp 9 theo chương trình mới
Bài viết này giới thiệu tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý lớp 9 theo chương trình mới, cung cấp hệ thống kiến thức đầy đủ, các dạng bài tập phong phú cùng hướng dẫn giải chi tiết. Tài liệu giúp học sinh nâng cao tư duy, rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp và áp dụng kiến thức vào thực tiễn, đồng thời hỗ trợ giáo viên tổ chức dạy học hiệu quả. Ngoài ra, đây không chỉ là công cụ ôn tập, luyện thi mà còn là cầu nối để học sinh yêu thích môn Địa lý hơn, khám phá thế giới xung quanh một cách sinh động, trực quan và sâu sắc.
CHƯƠNG I: ĐỊA LÝ DÂN CƯ VIỆT NAM
BÀI 1 – DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ
I. NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Học xong bài này, em sẽ:
- Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
- Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
- Vẽ và nhận xét được biểu đồ về dân số và gia tăng dân số.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- SGK, SGV, Tài liệu tham khảo chuyên sâu
- Máy tính máy chiếu
III. KIẾN THỨC CƠ BẢN VÀ CHUYÊN SÂU
1. Dân tộc
Nước ta có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ khoảng 85% và các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ khoảng 15% tổng số dân (năm 2021). Các dân tộc luôn đoàn kết, tạo nên cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Phân bố các dân tộc ở nước ta có một số đặc điểm sau:
a. Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ
Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,.. chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi
Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du và miền núi, phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống.
c. Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam
Việt Nam có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (năm 2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.
2. Dân số
a. Quy mô, gia tăng dân số
Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người, đứng thứ 15 trên thế giới và thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin).
Tỉ lệ tăng dân số nước ta có xu hướng giảm, tuy nhiên do quy mô dân số đông nên mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng khoảng 1 triệu người.
b. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính
Từ năm 1999 đến năm 2021, cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và giới tính ở nước ta có sự thay đổi.
- Cơ cấu theo nhóm tuổi: Tỉ lệ dân số dưới 15 tuổi giảm, tỉ lệ dân số từ 65 tuổi trở lên tăng. Việt Nam đang ở trong thời kì dân số vàng và có xu hướng già hoá dân số. Xu hướng già hoá dân số là do tỉ lệ sinh giảm, tuổi thọ trung bình tăng trong những thập kỉ qua.
- Cơ cấu theo giới tính: Tỉ số giới tính ở nước ta khá cân bằng; năm 2021, tỉ số giới tính là 99,4 nam/100 nữ. Tuy nhiên, tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh rất cần được quan tâm, năm 2021 có 112 bé trai/100 bé gái.
VI. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
|
CÂU HỎI |
HƯỚNG DẪN |
|
Câu 1. Trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc Việt Nam. |
Nước ta có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỉ lệ khoảng 85% và các dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ khoảng 15% tổng số dân (năm 2021). - Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống rộng khắp trên toàn lãnh thổ Người Kinh cư trú khắp cả nước nhưng tập trung nhiều hơn ở đồng bằng, ven biển và trung du. Các dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng đồi núi và cao nguyên. Dân tộc Tày, HMông, Thái, Mường,... chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na,.. chủ yếu ở Tây Nguyên. Dân tộc Khơ-me, Chăm, Hoa sinh sống chủ yếu ở các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long. - Phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi Cùng với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng trung du và miền núi, phân bố dân tộc ở Việt Nam có sự thay đổi về không gian. Các dân tộc Việt Nam phân bố ngày càng đan xen với nhau trên lãnh thổ nước ta. Các vùng Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có nhiều dân tộc cùng sinh sống. - Người Việt Nam ở nước ngoài là một bộ phận của dân tộc Việt Nam Việt Nam có hơn 5 triệu người sinh sống, làm việc, học tập ở nước ngoài (năm 2021), là bộ phận quan trọng của cộng đồng dân tộc Việt Nam. Người Việt ở nước ngoài luôn hướng về xây dựng quê hương, đóng góp cho công cuộc phát triển đất nước.
|
|
Câu 2. Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thể hiện ở những mặt nào? Trình bày sự phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh và của các dân tộc ít người.
|
- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán.. - Sự phân bố dân tộc: + Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nước, nhưng tập trung chủ yếu ở các đồng bằng, trung du và ven biển. +Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. |
|
Câu 3. Trình bày sự phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta.
|
– Trung du và miền núi phía Bắc: Có khoảng 30 dân tộc cư trú đan xen nhau. + Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng; người Thái, Mường ở từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. + Ở vùng cao: Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 – 1000 m; người HMông ở trên các vùng núi cao. – Trường Sơn – Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ: + Người Ê-đê ở Đắk Lắk. + Người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai, + Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng.. – Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: + Dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Kinh. +Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. |
|
Câu 4. Tại sao nói sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi?
|
Sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi, biểu hiện: - Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xoá đói, giảm nghèo; đầu tư thúc đẩy phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc ít người. - Đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện. |
|
Câu 5. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm? Tại sao gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng? |
- Gia tăng dân số tự nhiên giảm, chủ yếu do: - Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số. + Trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng. + Chất lượng cuộc sống dân cư ngày càng được cải thiện theo hướng nâng cao. - Gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng dân số nước ta vẫn tăng do: + Quy mô dân số nước ta lớn (98,5 triệu người năm 2021). + Trong cơ cấu dân số, các nhóm tuổi trẻ có tỉ trọng còn cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và “tiềm năng sinh đẻ” vẫn còn cao. |
|
Câu 6. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân?
|
Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực đến người dân: * Về kinh tế: Góp phần vào tăng năng suất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu nhập bình quân đầu người.... *Về chất lượng cuộc sống: Tạo điều kiện để nâng cao về y tế, chữa bệnh, chăm sóc con cái, giáo dục, cải thiện đời sống, thụ hưởng các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ... * Về môi trường: Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống. |
|
Câu 7. Tại sao tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta đang ở mức cao?
|
– Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta đang ở mức cao: 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021). – Nguyên nhân chủ yếu là do: + Tác động của phong tục tập quán cũ (thích đông con, coi trọng con trai hơn con gái...) vẫn đang còn ở nhiều bộ phận dân cư và nhiều địa phương. + Việc sử dụng tiến bộ của khoa học công nghệ trong sinh đẻ theo ý muốn. |
BÀI 2- PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
.............
BÀI 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VẤN ĐỀ VIỆC LÀM Ở ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN HÓA THU NHẬP THEO VÙNG
...............
Để xem trọn bộ tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Địa lý lớp 9 theo chương trình mới, mời các bạn kích vào nút Tải về dưới đây.