Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Địa 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ

Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Địa lí 9 giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài và vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách dễ dàng hơn. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết.

A. Giải bài tập Địa lí 9 bài 23

B. Lý thuyết Địa lí 9 bài 23

1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ

- Lãnh thổ vùng là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy núi Tam Điệp ở phía Bắc tới dãy núi Bạch Mã phía Nam.

- Diện tích vùng là 51.513 km2, dân số 10,3 triệu người (2002).

- Tiếp giáp:

+ Phía Tây là dải núi Trường Sơn Bắc, giáp với Lào.

+ Phía Đông là biển Đông rộng lớn, kéo dài.

+ Phía Bắc giáp vùng đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

=> Ý nghĩa:

- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào.

- Là cửa ngõ của các nước láng giềng ra biển Đông.

- Dễ dàng trao đổi kinh nghiệm, kĩ thuật với Đồng bằng sông Hồng là vùng có nền kinh tế phát triển năng động của cả nước, văn hóa và khoa học phát triển.

2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

* Đặc điểm:

Thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam Hoành Sơn, từ tây sang đông:

- Phân hóa Bắc – Nam: phía Bắc là dải Trường Sơn Bắc có tài nguyên rừng và khoáng sản khá giàu có, tuy nhiên vào mùa hạ đón gió Tây khô nóng; phía Nam là dải Trường Sơn Nam với diện tích rừng ít hơn, khoáng sản nghèo nàn.

- Phân hóa tây - đông: từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển -> mỗi dạng địa hình mang lại những thế mạnh kinh tế khác nhau cho vùng.

* Thuận lợi:

- Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn và phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.

- Địa hình nhiều gò đồi là điều kiện cho phát triển mô – hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

- Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá, cửa sông ven biển và thuận lợi cho nghề đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước lợ.

- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như các hang động, bãi tắm đẹp, các vườn quốc gia… (Động Phong Nha – Kẻ Bàng, động Thiên đường).

* Khó khăn:

- Khí hậu: mang tính chất nhiệt đới có mùa đông lạnh, thiên tai bão lũ thường xảy ra, gió phơn khô nóng gây hạn hán hàng năm và gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.

- Nạn cát bay, cát chảy ven biển.

- Sông ngòi: phần lớn ngắn và dốc, thường có lũ vào mùa mưa.

3. Đặc điểm dân cư, xã hội

* Đặc điểm:

- Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.

- Mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân thành thị thấp,

- Tỉ lệ hộ nghèo hơn cả nước: đời sống dân cư vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn.

- Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa quan trọng. Cố đô Huế, Nhã nhạc Cung đình Huế là những di sản văn hóa thế giới đã được UNESCO công nhận.

Một số khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ

* Thuận lợi:

- Lực lượng lao động dồi dào.

- Người dân có truyền thống lao động, cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.

* Khó khăn:

- Mức sống chưa cao.

- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế.

+ Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, giữa nước ta với Cộng Hòa Dân Chủ nhân dân Lào.

+ Trong vùng có một số tài nguyên quan trọng: rừng, khoáng sản, biển.

+ Đây là địa bàn cư trú của 25 dân tộc, đời sống con nhiều khó khăn.

MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 2017

C. Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 23

Câu 1: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du miền núi Bắc Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Tây Nguyên

Bắc Trung Bộ giáp với ba vùng kinh tế, đó là Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.

Đáp án: D.

Câu 2: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân vùng Bắc Trung Bộ là

A. Cơ sở hạ tầng thấp kém.

B. Mật độ dân cư thấp.

C. Thiên tai thường xuyên xảy ra.

D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.

Do vị trí địa lí nên vùng Bắc Trung Bộ là Thiên tai thường xuyên xảy ra thiên tai tự nhiên hàng năm như: bão, cát bay, cát chảy gây hậu quả nặng nề, thiện hại về người và của nhiều nhất nước ta.

Đáp án: C.

Câu 3: Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là

A. Phân hóa rõ rệt theo hướng từ Bắc xuống Nam.

B. phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây.

C. Dân cư chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.

D. nguồn lao động dồi dào tập trung ở các thành phố, thị xã.

Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm là phân hóa rõ rệt theo hướng từ Đông sang Tây. Người Kinh sống dọc ven biển còn vùng gò đồi, vùng núi là nơi cư trú của người dân tộc ít người.

Đáp án: B.

Câu 4: Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào?

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Bắc.

C. Dãy Tam Điệp.

D. Dãy Hoành Sơn.

Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ là dãy Tam Điệp, về mặt tự nhiên đây được coi là dãy núi ranh giới giữa Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.

Đáp án: C.

Câu 5: Đây không phải khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Địa hình B. Dân tộc C. Hoạt động kinh tế D. Sinh vật

Sự khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng Bắc Trung Bộ là địa hình, các hoạt động kinh tế và sự cư trú của các dân tộc.

Đáp án: D.

Câu 6: Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Than đá

B. Dầu khí

C. Đá vôi

D. Đất sét.

Loại khoáng sản lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là đá vôi.

Đáp án: C.

Câu 7: Điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ là

A. Địa hình

B. Khí hậu

C. Hình dáng

D. Vị trí địa lý.

Bắc Trung Bộ có vị trí địa lí là cầu nối giữa các vùng kinh tế phía Bắc với các vùng kinh tế phía Nam, là điều kiện tốt nhất để vùng Bắc Trung Bộ phát triển dịch vụ (du lịch, giao thông vận tải,…).

Đáp án: D.

Câu 8: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở khu vực đồi núi phía tây vùng Bắc Trung Bộ là

A. nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, nuôi trâu bò đàn.

B. nuôi trồng thủy sản, sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm.

C. trồng cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt thủy sản.

D. sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ.

Do có địa hình cao, đất, khí hậu thích hợp làm nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm và phát triển chăn nuôi trâu bò theo đàn.

Đáp án: A.

Câu 9: Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là

A. Phong Nha – Kẻ Bàng

B. Di tích Mĩ Sơn

C. Phố cổ Hội An

D. Cố đô Huế

Phong Nha Kẻ Bàng là di sản thiên nhiên. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn là di sản văn hóa thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Di sản văn hóa thế giới ở Bắc Trung Bộ được UNESCO công nhận là Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế).

Đáp án: D.

Câu 10:  vùng ven biển Bắc Trung Bộ có những hoạt động kinh tế chủ yếu nào sau đây

A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

B. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).

C. Trồng cây hàng năm, sản xuất công nghiệp.

D. Trồng rừng, canh tác nương rẫy.

Ở vùng ven biển là đồng bằng có diện tích nhỏ, đất cát là chủ yếu nên những hoạt động kinh tế là sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, sản xuất công nghiệp, thương mại và dịch vụ.

Đáp án: C.

Câu 11: Vị trí của vùng có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là

A. Giáp Lào

B. Giáp Đồng bằng Sông Hồng

C. Giáp biển

D. Cầu nối Bắc – Nam.

Đáp án: D.

Câu 12: Điều kiện tự nhiên để phát triển của Nam Hoành Sơn so với Bắc Hoành Sơn thì

A. Nhiều khoáng sản hơn

B. Ít khoáng sản, ít rừng hơn

C. Nhiều rừng hơn

D. Câu A, C đúng.

Đáp án: D.

Câu 13: Sự khác biệt cơ bản giữa hai miền Đông và Tây của vùng là

A. Địa hình

B. Dân tộc

C. Hoạt động kinh tế

D. Cả 3 ý trên.

Đáp án: D.

Câu 14: Trong các chỉ số về sự phát triển, chỉ số nào của vùng thấp hơn bình quân cả nước?

A. Gia tăng dân số

B. Tỷ lệ người lớn biết chữ

C. Tỷ lệ hộ nghèo

D. Thu nhập đầu người.

Đáp án: D.

Câu 15: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?

A. Nghệ An.

B. Thanh Hóa.

C. Quảng Nam.

D. Quảng Trị.

Đáp án: C

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng

B. Trung du miền núi Băc Bộ

C. Duyên hải Nam Trung Bộ

D. Đông Nam Bộ

Đáp án: D.

Câu 17: Phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ giáp với dãy núi nào?

A. Dãy Bạch Mã.

B. Dãy Trường Sơn Bắc.

C. Dãy Tam Điệp.

D. Dãy Hoành Sơn.

Đáp án: C

Câu 18: Loại khoáng sản có trữ lượng lớn nhất của vùng Bắc Trung Bộ là

A. Than nâu

B. Dầu khí

C. Đá vôi

D. Đất sét.

Đáp án: C

Câu 19: Ranh giới cuối cùng kết thúc ảnh hưởng của gió mùa Đông bắc là

A. Dãy núi Hoành Sơn.

B. Dãy núi Bạch Mã.

C. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

D. Dãy núi Trường Sơn Nam.

Đáp án: B

Câu 20: Vào mùa hạ có hiện tượng gió phơn Tây Nam thổi mạnh ở vùng Bắc Trung Bộ là do sự có mặt của

A. Dải đồng bằng hẹp ven biển.

B. Dãy núi Trường Sơn Bắc.

C. Dãy núi Bạch Mã.

D. Dãy núi Hoàng Sơn chạy theo hướng Bắc-Nam.

Đáp án: B

Câu 21: Cho biết diện tích tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ là 51,5 nghìn km², dân số là 10,6 triệu người (2005). vậy mật độ dân số của Bắc Trung Bộ là

A. 153 người/km2

B. 151,5 người/km2

C. 205,8 người/km2

D. 189,6 người/km2

Đáp án: C

.....................................

Ngoài Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 23: Vùng Bắc Trung Bộ, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
34
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Địa lí 9

    Xem thêm