Địa 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên
Lý thuyết Địa lí 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên
Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên tổng hợp lý thuyết cơ bản môn Địa lý lớp 9 bài 28, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách dễ dàng hơn. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích giúp các em học sinh học tốt môn Địa 9 hơn.
A. Giải bài tập Địa lí 9 bài 28
- Giải bài tập trang 81 SGK Sinh lớp 9: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
- Giải bài tập VBT Sinh học lớp 9 bài 28: Phương pháp nghiên cứu di truyền người
B. Lý thuyết Địa lí 9 bài 28
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích: 54.475km2.
- Dân số: 4,4 triệu người (2002).
- Phía đông giáp vùng duyên hải Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía tây giáp Lào và Campuchia.
=> Ý nghĩa:
+ Tây Nguyên nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam, Lào, Campuchia, có khả năng mở rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công.
+ Có vị trí quan trọng về mặt an ninh quốc phòng.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Thuận lợi:
Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho phát triển kinh tế đa ngành.
- Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng -> thuận lợi cho hình thành các vùng quy canh quy mô lớn.
- Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây công nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu…
- Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (Đà Lạt).
- Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan, …có nhiều thác gềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước).
- Rừng tự nhiên: gần 3 triệu ha rừng.
- Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.
* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài -> nguy cơ thiếu nước và cháy rừng nghiêm trọng.
- Nạn chặt phá rừng quá mức ảnh hưởng xấu đến môi trường và đời sống dân cư.
* Biện pháp:
- Bảo vệ môi trường tự nhiên.
- Khai thác hợp lí tài nguyên đặc biệt là tài nguyên rừng.
3. Đặc điểm dân cư - xã hội
- Dân cư:
+ Là vùng thưa dân nhất nước ta (81 người/km2 năm 2002)
+ Dân cư phân bố không đều: phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, với mật độ cao hơn (chủ yếu là người Kinh), khu vực thưa dân chủ yếu là nơi cư trú của các dân tộc ít người.
- Xã hội:
+ Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn: tỉ lệ hộ nghèo còn cao (21,2% cả nước năm 1999).
+ Trình độ dân trí thấp.
=> Vấn đề đặt ra hiện nay là:
+ Nâng cao chất lượng cuộc sống định canh định cư, xoá nghèo, nâng cao mặt bằng dân trí.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn.
C. Trắc nghiệm Địa lí 9 bài 28
Ngoài Lý thuyết Địa lí 9, VnDoc gửi tới các bạn bộ câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 9 bài 28 cho các bạn tham khảo, luyện tập. Bộ câu hỏi dưới dạng trực tuyến cho các em trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Câu 1: Tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia
A. Gia Lai
B. Đắk Lắk
C. Kon Tum
D. Lâm Đồng
Tỉnh Kon Tum là tỉnh nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia.
Đáp án: C.
Câu 2: Địa hình của Tây Nguyên có đặc điểm
A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
B. Địa hình cao nguyên xếp tầng.
C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng
D. Địa hình cao nguyên đá vôi tiêu biểu.
Một trong những đặc điểm về địa hình ở Tây Nguyên là địa hình cao nguyên xếp tầng với một số cao nguyên tiêu biểu như Kon Tum, Lâm Viên, Mơ Nông,…
Đáp án: B.
Câu 3: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là
A. Hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.
B. Nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
C. Mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt.
D. Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Khí hậu của Tây Nguyên có đặc điểm là: Mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, có 2 mùa mưa – khô rõ rệt, mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Đáp án: D.
Câu 4: Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng
A. Có mật độ thấp chỉ sau Đồng bằng sông Hồng.
B. Dân cư đông đúc do nhập cư từ các vùng khác.
C. Có mật độ dân số thấp nhất cả nước.
D. Có mật độ trung bình so với các vùng khác.
Về mật độ dân số, Tây Nguyên hiện là vùng: Có mật độ dân số thấp nhất cả nước nhưng phân bố không đồng đều và chưa hợp lí. (khoảng 75 người/km2)
Đáp án: C.
Câu 5: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
B. Đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.
C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. Tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.
Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống của dân cư, đặc biệt là của đồng bào các dân tộc ít người và ổn định chính trị xã hội.
Đáp án: A.
Câu 6: Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lý của Tây Nguyên là
A. Giáp 2 quốc gia.
B. Giáp 2 vùng kinh tế.
C. Không giáp biển.
D. Giáp Đông Nam Bộ.
Vị trí địa lý của Tây Nguyên là vùng duy nhất trong 7 vùng kinh tế ở nước ta không giáp biển.
Đáp án: C.
Câu 7: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là
A. Ba dan
B. Mùn núi cao
C. Phù sa
D. Phù sa cổ.
Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là đất badan. Đây là loại đất giàu dinh dưỡng và rất thích hợp trồng các cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, điều,…).
Đáp án: A.
Câu 8: Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ PHÁT TRIỂN DÂN CƯ, XÃ HỘI Ở TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC, NĂM 1999
Những tiêu chí phát triển nào của Tây Nguyên thấp hơn bình quân chung cả nước?
A. Gia tăng dân số.
B. Thu nhập bình quân đầu người
C. Tỉ lệ dân thành thị.
D. Tuổi thọ trung bình.
Những tiêu chí phát triển của Tây Nguyên thấp hơn bình quân chung cả nước là mật độ dân số, tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ trung bình.
Đáp án: D.
Câu 9: Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là
A. Bô xit
B. Vàng
C. Kẽm
D. Than đá.
Loại khoáng sản giàu trữ lượng nhất ở Tây Nguyên là Bô xit (hơn 3 tỉ tấn).
Đáp án: A.
Câu 10: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là
A. Khô hạn kéo dài.
B. Đất đai thoái hoá.
C. Khí hậu phân hóa.
D. Đất badan màu mỡ.
Khó khăn lớn nhất trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên hiện nay là mùa khô kéo dài, dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
Đáp án: D.
Câu 11: Những tiêu chí phát triển nào của Tây Nguyên cao hơn bình quân chung cả nước?
A. Gia tăng dân số
B. Thu nhập bình quân đầu người
C. Tỷ lệ dân thành thị
D. Tuổi thọ trung bình.
Đáp án: C
Câu 12: Trong cơ cấu dân tộc ở Tây Nguyên, thành phần dân tộc đông nhất là
A. Gia-rai
B. Kinh
C. Ba-na
D. Mnông.
Đáp án: B
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng khi nói về các dân tộc ở Tây nguyên?
A. Mật độ dân số thấp nhất cả nước
B. Dân tộc thiểu số chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu thành phần dân tộc ở vùng
C. Người kinh sống ở đô thị, nông lâm trường
D. Văn hóa có nhiều nét phong phú, đặc thù cho mảnh đất nơi đây
Đáp án: B
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết tỉnh nào sau đây nằm giữa ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia?
A. Gia Lai.
B. Đăk Lăk.
C. Kon Tum.
D. Lâm Đồng
Đáp án: C
Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết dòng sông nào sau đây bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về Đông Nam Bộ?
A. Đà Rằng.
B. Trà Khúc.
C. Ba.
D. Đồng Nai.
Đáp án: D
Câu 16: Một trong những đặc điểm nổi bật về địa hình ở Tây Nguyên là
A. Địa hình núi cao bị cắt xẻ mạnh.
B. Địa hình cao nguyên badan xếp tầng.
C. Địa hình núi xen kẽ với đồng bằng.
D. Địa hình cao nguyên đá vôi bằng phẳng.
Đáp án: B
Câu 17: Loại khoáng sản nào ở Tây Nguyên có trữ lượng lớn nhất nước ta?
A. Đồng.
B. Bô- xít.
C. Sắt.
D. Chì – kẽm.
Đáp án: B
Câu 18: Đất badan màu mỡ ở Tây Nguyên thích hợp nhất với các loại cây
A. cà phê, cao su, hồ tiêu.
B. cà phê, bông, mía.
C. cao su, dừa, bông.
D. điều, đậu tương, lạc.
Đáp án: A
............................
Ngoài Lý thuyết Địa lý lớp 9 bài 28: Vùng Tây Nguyên, mời các bạn tham khảo thêm Địa lý lớp 9, Giải bài tập Địa lí 9, Giải tập bản đồ Địa lí 9, Giải bài tập Địa Lí 9 ngắn nhất, Giải Vở BT Địa Lí 9, Tài liệu học tập lớp 9 được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.