Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Hóa học 10 bài 9 CTST

Lý thuyết Hóa lớp 10 bài 9: Liên kết ion được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách CTST. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.

A. Lý thuyết Hóa học 10 bài 9

1. Ion sự hình thành liên kết ion

a. Tìm hiểu về sự hình thành ion

Nguyên tử sodium (Na) lon sodium (Na + )

(a)

Nguyên tử oxygen (O) lon oxide (O2- )

(b)

Hình 9.1. Minh họa quá trình hình thành ion

+ Khi cho electron, nguyên tử trở thành ion dương (cation)

+ Khi nhận electron, nguyên tử trở thành ion âm (anion).

+ Giá trị diện tích trên cation hoặc anion bằng số electron mà nguyên tử đã nhường hoặc nhận.

b. Tìm hiểu phản ứng của sodium với chlorine

+ Khi cho sodium tác dụng với chlorine, ta thu được sodium chloride (NaCl). Phản ứng giữa sodium và chlorine có thể được minh họa bởi sơ đồ:

Hình 9.2. Minh họa sự hình thành liên kết ion trong phân tử NaCl

Phương trình hoá học: 2Na + Cl2 → 2NaCl

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình.

2. Tinh thể ion

- Tìm hiểu về tinh thể NaCl và khái niệm ô mạng tinh thể NaCl là hợp chất ion phổ biến và quen thuộc trong đời sống. Trong điều kiện thường, hợp chất này tồn tại dưới dạng tinh thể rắn, cứng, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy khá cao (801 °C).

Hình 9.3. Tinh thể NaCl thực tế (a) và mô hình ô mạng tinh thể Na (b)

- Ô mạng tinh thể là đơn vị nhỏ nhất của mạng tinh thể, hiển thị cấu trúc không gian ba chiều của toàn bộ tinh thể.

- Tinh thể của một chất có thể xem là một ô mạng lặp đi lặp lại trong không gian ba chiều.

- Do các hợp chất ion có cấu trúc tinh thể và lực hút tĩnh điện mạnh nên chúng thường tồn tại ở trạng thái rắn trong điều kiện thường.

Trong điều kiện thưởng, các hợp chất ion thường tồn tại ở trạng thái rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi và không dẫn điện ở trạng thái rắn. Hợp chất ion thường dễ tan trong nước, tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.

c. Thực hành lắp ráp mô hình tinh thể NaCl (theo mô hình có sẵn)

- Bước 1: Xác định số lượng mỗi loại khối cầu và số lượng các thanh nối cần sử dụng.

- Bước 2: Lắp xen kẽ các khối cầu và thanh nối như hình minh họa (Hình 9.4a).

- Bước 3: Hoàn chỉnh mô hình tinh thể NaCl (Hình 9.4b).

Hình 9.4. Minh họa cách lắp ráp mô hình tinh thể NaCl

B. Bài tập minh họa

Bài 1: Hơn 50% dược phẩm sử dụng trong y tế được sản xuất dưới dạng muối với mục đích thúc đẩy sự hấp thu các dược chất vào máu, tăng cường hiệu quả điều trị. Trong đó, thường gặp nhất là các muối hydrochloride, sodium hoặc sulfate.

Muối thường là các hợp chất chứa liên kết ion. Liên kết ion là gì?

Hướng dẫn giải

- Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu

- Liên kết ion thường được hình thành khi kim loại điển hình tác dụng với phi kim điển hình

Bài 2: Viết cấu hình electron của Cl (Z = 17) và Ca (Z=20). Cho biết vị trí của chúng (chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn. Liên kết giữa canxi và clo trong hợp chất CaCl2 thuộc loại liên kết gì? Vì sao? Viết sơ đồ hình thành liên kết đó.

Hướng dẫn giải

Cl (Z = 17) : 1s22s22p63s23p5

Ca (Z = 20) : 1s22s22p63s23p64s2

Clo nằm ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA.

Canxi nằm ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA.

Liên kết trong hợp chất CaCl2 là liên kết ion vì Ca là kim loại điển hình, Cl là phi kim điển hình.

Sơ đồ hình thành liên kết:

2Cl + 21e → 2Cl-

Ca → Ca2+ + 2e

Các ion Ca2+và Cl-tạo thành mang điện tích trái dấu, chúng hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo thành hợp chất CaCl2:

Ca2+ + 2Cl- → CaCl2

Bài 3: Z là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 12 proton, còn Y là một nguyên tố mà nguyên tử có chứa 9 proton. Công thức của hợp chất hình thành giữa các nguyên tố này là?

A. Z2Y với liên kết cộng hoá trị.

B. ZY2 với liên kết ion.

C. ZY với liên kết cho nhận.

D. Z2Y3 với liên kết cộng hóa trị.

Hướng dẫn giải

Cấu hình e của Z là: 1s22s22p63s2 → Z là kim loại. Z có xu hướng nhường 2 e để được cấu hình bền

Cấu hình e của Y là: 1s22s22p5 → Y là phi kim. Y có xu hướng nhận 1 e để được cấu hình bền

→ Liên kết với Y và Z là liên kết ion, tạo phân tử ZY2

Đáp án B

C. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 9

------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 9: Liên kết ion CTST. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh DiềuToán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ khác.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bi
    Bi

    🤝🤝🤝🤝🤝🤝

    Thích Phản hồi 07/03/23
    • Haraku Mio
      Haraku Mio

      🤘🤘🤘🤘🤘🤘

      Thích Phản hồi 07/03/23
      • Bạch Dương
        Bạch Dương

        ✌✌✌✌✌

        Thích Phản hồi 07/03/23
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Lý thuyết Hóa 10 CTST

        Xem thêm