Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 100

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2

Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 bài 100 giải thích chi tiết bài tập, giải nghĩa và trả lời câu hỏi môn Tiếng Việt 2 giúp các em học sinh dễ hiểu hơn. Đồng thời cũng giúp các em rèn luyện kỹ năng để học tốt Tiếng Việt 2. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Lý thuyết Tiếng Việt 2 bài 100

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. ĐÁP VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?

1. Tìm các từ ngữ có tiếng biển:

M: tàu biển, biển cả

Gợi ý: biển khơi, biển xanh, biển đảo, biển lớn, biển xa, cửa biển, sóng biển, bờ biển, nước biển, tôm biển, cua biển, cá biển, rong biển, bãi biển, …

2. Tìm từ trong ngoặc đơn hợp với mỗi nghĩa sau:

a) Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được: sông

b) Dòng nước chảy tự nhiên ở đồi núi: suối

c) Nơi đất trũng chứa nước, tương đối rộng và sâu, ở trong đất liền: hồ

(suối, hồ, sông)

3. Đặt câu hỏi cho phần in đậm trong câu sau:

Không được bơi ở đoạn sông này vì có nước xoáy.

- Vì sao không được bơi ở đoạn sông này?

4. Dựa theo cách giải thích trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh, trả lời các câu hỏi sau:

a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mị Nương?

- Sơn Tinh lấy được Mị Nương vì mang đầy đủ lễ vật đến trước Thủy Tinh.

b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh?

- Thủy Tinh dâng nước lên đánh Sơn Tinh vì ghen tức, muốn cướp lại Mị Nương.

c) Vì sao nước ta có nạn lụt?

- Nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước lên đánh Sơn Tinh.

Như vậy là VnDoc đã giới thiệu bài viết Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 bài 100 nhằm giúp các em học tốt hơn môn Tiếng Việt lớp 2. Ngoài tài liệu về Lý thuyết Tiếng Việt lớp 2 trên, các em học sinh có thể tham khảo thêm các dạng Đề thi học kì 1 lớp 2Đề thi học kì 2 lớp 2 mới nhất được cập nhật.

Đánh giá bài viết
1 104
Sắp xếp theo

    Lý thuyết Tiếng Việt 2

    Xem thêm