Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
Nguyên tắc điều chế kim loại
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa 12 Bài 21 Điều chế kim loại.
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là
A. oxi hóa kim loại thành ion kim loại.
B. khử kim loại thành ion kim loại.
C. khử ion kim loại thành kim loại.
D. oxi hóa ion kim loại thành kim loại.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành kim loại.
Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử
Mn+ + ne → M
Ví dụ:
K+ + 1e → K
Fe2+ + 2e → Fe
Đáp án C
Nguyên tắc điều chế kim loại
Thực hiện phản ứng khử ion kim loại thành kim (Mn+ ) loại thành kim loại tự do (M)
Mn+ + ne → M
Thí dụ:
Na+ + 1e → Na
Cu2+ + 2e → Cu
Các phương pháp điều chế kim loại
1. Phương pháp thủy luyện
a. Nguyên tắc chung: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối của nó.
b. Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính khử yếu như: Pb, Ag, Cu,...
Thí dụ:
2. Phương pháp nhiệt luyện
a. Nguyên tắc: Dùng chất khử thích hợp như CO, C, Al, H2 khử ion kim loại trong oxit của chúng ở nhiệt độ cao.
b. Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong công nghiệp với kim loại có tính khử trung bình đến yếu (sau Al).
Thí dụ:
3Fe3O4 + 8Al → 9Fe + 4Al2O3
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
3. Phương pháp điện phân
Nguyên tắc chung: Dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại thành kim loại tự do
Phạm vi áp dụng: Bằng phương pháp điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại
Lưu ý:
Khác với phản ứng oxi hóa – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà phải truyền qua dây dẫn.
K Ca Na Mg Al Zn Fe ..... Pt Au
a. Điện phân chất điện li nóng chảy
Điều chế được hầu hết các kim loại. Tuy nhiên, phương pháp này chỉ dùng điều chế các kim loại như: Na, K, Mg, Ca, Ba, Al. Vì phương pháp này tốn kém hơn so với phương pháp điện phân dung dịch.
b. Điện phân dung dịch chất điện li trong nước
Điều chế các kim loại trung bình, yếu (sau Al).
Mn+ + ne → M
* Lưu ý:
Nếu điện phân dung dịch mà có các ion K+, Ca2+, Na+, Mg2+, Al3+ thì nước sẽ tham gia điện phân.
2H2O + 2e → H2 + 2OH–
Nếu trong dung dịch có nhiều cation thì cation nào có tính oxi hóa mạnh hơn sẽ bị khử trước.
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Phương pháp điều chế kim loại bằng cách Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối của nó được gọi là
A. phương pháp nhiệt luyện.
B. phương pháp thuỷ luyện.
C. phương pháp điện phân.
D. phương pháp thuỷ phân.
Nguyên tắc chung của phương pháp thủy luyện: Dùng kim loại tự do có tính khử mạnh đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối của nó.
Phạm vi sử dụng: Thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính khử yếu như: Pb, Ag, Cu,...
Câu 2. Nhắc về phương pháp điều chế kim loại, thì nội dung nào sau đây không đúng:
A. Phương pháp điện phân là dùng dòng điện một chiều để khử các ion kim loại thành kim loại tự do
B. Phương pháp thuỷ luyện là phương pháp dùng kim loại tự do có tính khử mạnh hơn để khử ion kim loại khác trong dung dịch muối.
C. Phương pháp nhiệt luyện là dùng chất khử thích hợp như CO, C, Al, H2 khử ion kim loại trong oxit của chúng ở nhiệt độ cao và dùng trong công nghiệp với kim loại có tính khử trung bình đến yếu (sau Al).
D. Phương pháp thủy luyện được áp dụng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính khử mạnh.
Phương pháp thủy luyện dùng kim loại tự do có tính khử mạnh đẩy kim loại yếu khỏi dung dịch muối của nó.
Thường dùng trong phòng thí nghiệm để điều chế các kim loại có tính khử yếu như: Pb, Ag, Cu,...
Câu 3. Nhận định nào đúng khi đưa ra nguyên tắc chung điều chế kim loại:
A. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
B. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là cho kim loại mạnh tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu.
C. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
D. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử mạnh.
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
Câu 4. Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất 2 phản ứng
Phương trình phản ứng thể hiện:
Phản ứng (1): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng (2): CaCl2 → Ca + Cl2
Câu 5. Những kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxít bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?
A, Zn, Ba, Fe
B, Ni, Cu, Ca
C. Fe, Cu, Ni
D. Fe, Al, Zn
CO chỉ khử được các oxit của kim loại có tỉnh khử yếu và trung bình từ Zn trở xuống.
Vậy các kim loại nào sau đây có thể được điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO là: Fe, Cu, Ni.
Câu 6. Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch?
A. Ca
B. K
C. Ba
D. Cu
Các kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa có thể điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch.
Các kim loại từ Al trở về trước trong dãy điện hóa chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 7. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Ca, Ag, Au.
B. Fe, Cu, Ag.
C. Al, Fe, Cr.
D. Mg, Zn, Cu
Loại A vì chứa kim loại Ca
Loại C vì chưa kim loại Al
Loại D vì Mg
Vì tất cả các kim loại bị loại trên chỉ có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
Câu 8. Để điều chế kim loại kiềm, người ta dùng phương pháp
A. thủy luyện.
B. điện phân nóng chảy.
C. nhiệt luyện.
D. điện phân dung dịch.
Để điều chế kim loại kiềm, người ta dùng phương pháp điện phân nóng chảy.
Câu 9. Phương pháp chung dùng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ trong dung dịch là
A. Điện phân dung dịch.
B. Điện phân nóng chảy.
C. Nhiệt luyện.
D. Thủy luyện.
Phương pháp chung dùng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ trong dung dịch là Điện phân nóng chảy.
Câu 10. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
A. 2AgNO3 + Zn → 2Ag + Zn(NO3)2
B. 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
C. 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2
D. Ag2O + CO → Ag + CO2
Câu 11. Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ là
A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng.
B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm.
C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng.
D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại.
Câu 12. Cho các nhận định sau:
(1) Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử.
(2) Trong quá trình điện phân, cực âm xảy ra quá trình oxi hóa.
(3) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ thu được khí oxi ở anot.
(4) Phương pháp nhiệt luyện có thể điều chế được tất cả các kim loại.
(5) Phương pháp điện phân điều chế kim loại là dùng dòng điện để khử ion kim loại.
(6) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp thu được khí H2 ở catot.
(7) Phương pháp điện phân có thể điều chế được hầu hết các kim loại từ Li, Na,…Fe, Cu, Ag.
Số nhận định đúng là:
A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
--------------------------------
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học lớp 11...
>> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan:
- Nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại
- Ở nhiệt độ cao Al khử được ion kim loại trong oxit
- Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là
- Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường
- Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là
- Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong