NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng NH3 tác dụng với H3PO4, với tỉ lệ 3:1 sau phản ứng thu được muối   (NH4)3PO4. Hy vọng với nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh dễ dàng học tập, vận dụng giải bài tập hóa học.

>> Mời các bạn tham khảo một số phương trình liên quan:

1. Phương trình phản ứng NH3 tác dụng H3PO4

3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

2. Điều kiện phương trình phản ứng NH3 tác dụng H3PO4

(1): NH3 + H3PO4 → NH4H2PO4

(2): 2NH3 + H3PO4 → (NH4)2HPO4

(3): 3NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4

gọi n= số mol của NH3/H3PO4

+ Nếu n = 1: chỉ có phản ưng (1)

sản phẩm suy nhất là: NH4H2PO4

+ Nếu 1 < n < 2: xảy ra phản ứng (1) và (2)

tạo hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.

+ Nếu n = 2: xảy ra phản ứng (2)

sản phẩm duy nhất là: (NH4)2HPO4

+ Nếu 2 < n < 3: xảy ra phản ứng (2) và (3)

tạo hai muối (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4

+ Nếu n = 3: xảy ra phản ứng (3)

sản phẩm suy nhất là: (NH4)3PO4

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quì tím?

A. NaOH

B. HCl

C. KNO3

D. NH3

Xem đáp án
Đáp án C

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm ,để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch NH4NO3 bão hoà .

Khí X là

A. NO

B. N2O

C. N2

D. NO2

Xem đáp án
Đáp án B

Câu 3. Cho 20 gam dung dịch H3PO4 37,11% tác dụng vừa đủ với NH3 thì thu được 10g muối photphat amoni A. Công thức của muối A là:

A. (NH4)2HPO4

B. NH4H2PO4

C. (NH4)3PO4

D. Không xác định

Xem đáp án
Đáp án A

Ta có nH3PO4 = 0,07573 mol

Đặt công thức của muối amoni là (NH4)nH3-nPO4

H3PO4 + nNH3 →(NH4)nH3-nPO4

Ta có nmuối = nH3PO4= 0,07573 mol→ Mmuối A= 10/ 0,07573= 132 g/mol

→ 18n + 3-n+ 95= 132 → n= 2 → Công thức của muối A là (NH4)2HPO4

Câu 4. Có các muối sau: NH4Cl, NaCl, MgSO4 đựng trong các lọ không nhãn, có thể dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết chúng?

A. AgNO3

B. HCl

C. H2SO4

D. NaOH

Xem đáp án
Đáp án D

Dùng NaOH

+ kết tủa trắng keo là MgSO4

+ kết tủa trắng xanh là FeSO4

+ kết tủa dỏ nâu là FeCl3

+ có khí mùi khai thoát ra là NH4Cl

+ không có hiện tượng là NaCl và NaOH.

Cho dung dịch FeCl3 vào 2 dung dịch còn lại

+ xuất hiện kết tủa nâu đỏ là NaOH

+ không có hiện tượng là NaCl.

Câu 6. Khi nung chất rắn X ở nhiệt độ cao, người ta thu được một oxit của nitơ và hơi nước. Cho X vào dung dịch NaOH thấy có khí mùi khai thoát ra. X là
A. (NH4)2SO4.
B. NH4NO2.
C. NH4HCO3.
D. NH4NO3.
Xem đáp án
Đáp án D

Khí mùi khai thoát ra là NH3

Vì nhiệt phân X thu được oxit của nitơ và nước => trong phân tử X chỉ gồm N, H và O

=> X là NH4NO3

Loại B vì NH4NO2  →  N2 + 2H2O

Câu 7. Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng

A. chỉ có kết tủa trắng.

B. có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

C. chỉ có khí mùi khai bay lên.

D. có kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

Xem đáp án
Đáp án B

Phương trình phản ứng minh họa

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4↓ + 2NH3↑ + 2H2O

Khi cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4 và đun nóng có hiện tượng có kết tủa trắng và khí mùi khai bay lên.

Câu 8. Sử dụng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

A. MgCl2, NH4Cl, Na2SO4, NaNO3.

B. AlCl3, ZnCl2, NH4Cl, KCl.

C. NH4Cl, (NH4)2SO4, K2SO4, NaNO3.

D. NH4NO3, NH4Cl, K2SO4, KCl.

Xem đáp án
Đáp án C

.................................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH3 + H3PO4 → (NH4)3PO4, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
4 20.459
Sắp xếp theo

    Phương trình phản ứng

    Xem thêm