Ôn tập hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2
Ôn tập hè lớp 2 lên 3 là tài liệu được VnDoc tổng hợp các bài tập Toán và Tiếng Việt lớp 2 đi từ cơ bản đến nâng cao, các bài tập trắc nghiệm và tự luận, giúp các bé nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 2 được chắc chắn, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 3. Mời các em học sinh, thầy cô và phụ huynh tham khảo.
Bài tập Ôn tập hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2
1. Bài tập ôn hè môn Toán
Phần I: Trắc nghiệm, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Tìm một số biết rằng lấy 35 cộng với số đó thì có kết quả bằng 35 trừ đi số đó.
A. 0
B. 35
C. 70
D. 1
Câu 2: 7 giờ tối còn gọi là:
A. 17 giờ
B. 21 giờ
C. 19. giờ
D. 15 giờ
Câu 3: Số bé nhất có 3 chữ số khác nhau là:
A. 100
B. 101
C. 102
D. 111
Câu 4: 5m 5dm = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 55m
B. 505 m
C. 55dm
D. 10 dm
Câu 5: Cho dãy số: 7; 11; 15; 19; ....số tiếp theo điền vào chỗ chấm là:
A. 22
B . 23
C. 33
D. 34
Câu 6: Nếu thứ 6 tuần này là 26. Thì thứ 5 tuần trước là:
A. 17
B. 18
C. 19
D. 20
Câu 7: Số lớn nhất có ba chữ số là:
A. 998
B. 999
C. 978
D. 987
Câu 8: Hình vuông ABCD có cạnh AB = 5cm. Chu vi hình vuông là:
A. 15 cm
B. 20 cm
C. 25 cm
D. 30 cm
Câu 9: 81 – x = 28, x có giá trị bằng bao nhiêu?
A. 53
B. 89
C. 98
D. 43
Câu 10: 17 + 15 – 10 = ..... Số điền vào chỗ chấm là:
A. 32
B. 22
C. 30
D. 12
Phần II: Tự luận (làm vào vở)
Câu 1: Điền dấu > ,< , =
375.....575
948......894
460.....400 + 60
231 + 305.....423 + 104
Câu 2: Xếp các số: 376, 960, 736, 690 theo thứ tự từ bé đến lớn
Câu 3: Viết các số: 372, 380, 394, 369 theo thứ tự lớn đến bé là:
Câu 4: Đặt tính rồi tính:
234 + 565
576 + 420
81 - 27
67 + 9
958 – 527
899 -384
42 - 19
32 + 68
Câu 5: Tính nhẩm:
500 + 200 =……..
500 + 500 =………
900 – 400 =……..
600 – 200 =……….
300 + 400 =……..
200 + 700 =……….
800 – 200 =………
700 – 300 =………
Câu 6:
a) Đúng ghi (Đ) Sai ghi S vào ô trống:
a. 603 = 600 + 3
b. 603 = 600 + 30
c. 780 = 700 +8
d. 780 = 700 +80
b) Viết số thích hợp vào ô trống để: 983 = + 80 +3
Câu 7: Tính
a) 3 x 6 + 53
b) 35 : 5 + 23
c) 354 + 135 - 263
Câu 8: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE

Tóm tắt và giải các bài toán
Câu 9: Bể nước thứ nhất chứa 865 l nước. Bể nước thứ hai chứa ít hơn bể thứ nhất 300l. Hỏi bể thứ hai chứa bao nhiêu lít nước?
Câu 10: Một thùng dầu lớn khi đổ sang hai thùng dầu nhỏ gồm một thùng 145 lít và một thùng 250 lít thì thùng dầu lớn không còn gì. Hỏi thùng dầu lớn ban đầu chứa bao nhiêu lít dầu?
...
2. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt
Phần I: Trắc nghiệm, khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong các từ: xung phong; xếp hàng; xáng xủa; xôn xao. Từ viết sai chính tả là:
A. xáng xủa
B. Xếp hàng
C . xung phong
D . Xôn xao
Câu 2: Từ nào sau đây chỉ thời tiết của mùa xuân?
A. nóng nực
B. Ấm áp
C. mát mẻ
D. Lạnh giá
Câu 3: Trong câu: “Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.” Bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi nào?
A. Khi nào
B. Vì sao
C. Để làm gì
D. Làm gì
Câu 4. Từ trái nghĩa với từ nhanh nhẹn là từ:
A chăm chỉ
B. chậm chạp
C. sạch sẽ
D. lười biếng
Câu 5. Từ chỉ sự vật trong câu: “Mùa xuân xinh đẹp đã về.” là:
A. Mùa xuân
B. xinh đẹp
C. đã
D. về
Câu 6. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? trong câu: “Các bác nông dân đang gặt lúa trên cánh đồng.” Là:
A. Các bác nông dân
B. trên cánh đồng
C. đang gặt lúa
D. đang gặt lúa trên cánh đồng
Câu 7. Cho câu: “Mẹ em làm nghề gì....Dấu câu cần điền vào chỗ trống là:
A. Dấu chấm
B. Dấu phẩy
C. Dấu chấm hỏi
D. Dấu chấm cảm
Câu 8. Thỏ .....
Từ chỉ đặc điểm của con vật điền thích hợp vào chỗ trống là:
A. Hiền lành
B. Nhút nhát
C. Tinh ranh
D. Nhanh nhẹn
Câu 9. Từ nào không thuộc nhóm từ nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi:
A. Thương yêu
B. Chăm lo
C. Kính yêu
D. Quan tâm
Câu 10. Em hiểu câu tục ngữ: “Lá lành đùm lá rách.” là thế nào?
A. Giúp đỡ nhau
B. Đoàn kết
C. Đùm bọc
D. Đùm bọc ,cưu mang, giúp đỡ nhau lúc khó khăn hoạn nạn
II. Phần tự luận: (làm vào vở)
Bài 1: Cho các từ: xan sát, kông cộng, ngĩ ngợi, thủy chiều, chung thành. Những từ nào viết sai chính tả? Em hãy sửa lại cho đúng
Bài 2: Hãy chọn từ có 2 tiếng bắt đầu bằng tiếng học để điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây.
- Em được….đến nơi đến chốn.
- Em luôn luôn chú ý…..bạn bè.
- Em là …… lớp 2.
- ……...là nhiệm vụ của người học sinh.
Tập làm văn
1. Kể 5-6 câu về người thân (ông, bà, bố, mẹ, ....)
2. “Gia đình là tổ ấm” Em hãy kể 5-6 câu về gia đình của em.
3. Em đã dược nhìn thấy Bác qua tranh,ảnh, sách, báo, ti vi... Em hãy viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5-6 câu về Bác.
...
Trên đây là một phần tài liệu. Mời các bạn Tải về để lấy toàn bộ File Ôn tập hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2.