Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 năm 2024

Bộ đề ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 là tài liệu tổng hợp các đề ôn luyện môn Toán và Tiếng Việt lớp 2 được VnDoc sưu tầm giúp các em nắm chắc kiến thức, tự củng cố và hệ thống chương trình học lớp 2 được chắc chắn, làm nền tảng tốt khi học lên chương trình lớp 3. Mời các em học sinh, thầy cô và phụ huynh tham khảo.

I. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2

1. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 1

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận thế nào? trong các câu sau

a. Lan rất chăm học.

b. Hà rất thông minh.

c. Hằng rất lễ phép.

Bài 2: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Bé Hà và bé Hoa rất vâng lời và yêu quý anh chị.

b. Trong một nhà, anh chị em cần yêu thương, giúp đỡ nhau.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Trên bờ đê, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.

b. Hoa bưởi thơm nức một góc vườn.

c. Ông mặt trời từ từ nhô lên từ phía đằng đông.

Bài 4: Gạch chân các từ chỉ hoạt động trong các câu sau :

a. Bạn Nam đang vẽ con ngựa.

b. Đàn vịt đang bơi dưới hồ nước.

c. Bạn Lan đang nghe hát.

Bài 5: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào?; Ai/ làm gì?)

a. Sương muối phủ trắng cành cây bãi cỏ.

b. Núi đồi thung lũng làng bản chìm trong biển mây mù.

c. Ve Sầu là một chú bé hay hát và hát hay lắm.

2. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 2

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Anh Hoàng luôn nhường nhịn, chiều chuộng bé Hà.

b. Chị Hồng chăm sóc bé Hoa rất chu đáo.

Bài 2: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Tiếng hót của chú chim sơn ca làm say đắm cả khu vườn.

b. Thuỷ Tinh rất tức giận vì không lấy được Mị Nương.

Bài 3: Gạch chân các từ chỉ sự vật (người, con vật, đồ vật, cây cối) trong các câu sau. Đặt câu hỏi cho bộ phận đó.

a. Núi cao vời vợi.

b. Chim hót líu lo.

c. Trăng sáng vằng vặc.

Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ làm gì ?)

a. Bà đi chợ.

b. Mẹ đi làm.

c. Liên dắt em ra vườn chơi.

Bài 5: Điền dấu phẩy thích hợp vào các câu sau:

a. Bạn Hà bạn Huệ rất chăm chỉ học tập.

b. Bạn Nam hiền lành thật thà.

3. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 3

Bài 1: Gạch 1 gạch dưới bộ phận Ai, 2 gạch dưới bộ phận làm gì? trong các câu sau:

a. Mẹ đi thăm bà.

b. Em ở nhà học bài.

c. Bố đi công tác xa nhà.

Bài 2: Tìm 3 từ nói về tình cảm gia đình và đặt câu với các từ đó.

Bài 3: Đặt câu cho bộ phận in đậm dưới đây:

a. Nhờ siêng năng học tập, Sơn đã đứng đầu lớp.

b. Em thức dậy khi chú gà trống cất tiếng gáy.

Bài 4: Dùng gạch chéo (/) tách các câu sau thành 2 thành phần (Ai/ thế nào ?)

a. Mùa xuân xôn xao, rực rỡ.

b. Mùa hè nắng chói chang.

c. Mùa thu hiền dịu.

d. Mùa đông u buồn, lạnh lẽo.

Bài 5: Ngắt đoạn văn sau thành 9 câu và viết lại cho đúng:

Ngày đầu tiên của em đi học thật là vui em mặc quần áo đẹp nhưng chẳng mang theo gì cả khi vào lớp, em thấy một bạn khóc mãi em đến làm quen và nói chuyện với bạn thế rồi bạn cũng nín khi cô giáo bảo chúng em tự giới thiệu thì em mới biết tên bạn là Mai từ đó, chúng em chơi với nhau rất thân cả lớp em đã hát rất nhiều bài em thấy đi học thật vui.

4. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 4

1. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in nghiêng trong mỗi câu sau. Viết câu hỏi đã đặt vào dòng bên dưới: (1.5 điểm)

a) Chú mèo thường phơi nắng trên mái tôn nhà tôi.

b) Khi người lạ tới nhà, chú chó sủa ầm ĩ.

c) Từ đầu làng, những anh chích chòe đang luyện giọng hòa cùng với các tiếng chim khác.

2. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1.5 điểm)

M: Họa mi hót rất hay. ⟶ Họa mi hót như thế nào?

a. Chân vịt có màng bơi. ⟶ ......

b. Sóc nhảy rất nhanh. ⟶ ......

c. Công đực có bộ lông đuôi rất đẹp. ⟶ ....

3. Gạch dưới các cụm từ dùng để hỏi thời gian trong các câu hỏi sau: (1 điểm)

a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?

b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?

4. Chọn cụm từ phù hợp để đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau: (1 điểm)

Tháng nào?, năm nào?, ngày nào?

a) Tháng sáu vừa rồi, cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long.

b) Năm ngoái, em được đi về quê thăm ông bà.

5. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống: (1 điểm)

a. ...ên đồng, lũ trẻ ngây thơ đang cười vui vẻ với mấy con diều giấy.

b. Em lớn lên ở vùng ...iêm trũng, nơi có cánh đồng thẳng cánh cò bay.

6. Gạch dưới các từ ngữ cho biết vị trí của con người, vật hoặc sự vật trong các câu sau:

Thỏ, Gấu và Gà Trống sống trong khu rừng rất đẹp. Một hôm, Gà Trống liền rủ hai người bạn của mình leo lên cây sồi ngắm nhìn thành phố cho rõ. Thỏ và Gấu không leo cây được nên quyết định đứng ở đỉnh núi cao để ngắm.

Đáp án đề số 4

1. 

a) Chú mèo thường làm gì trên mái tôn?

b) Khi người lạ tới nhà, chú chó thường làm gì?

c) Từ đầu làng, những anh chích chòe đang làm gì để hòa cùng với các tiếng chim khác?

2. 

a) Chân vịt như thế nào?

b) Sóc nhảy như thế nào?

c) Công đực có bộ lông đuôi như thế nào?

3.

a) Khi nào em được đi chúc tết ông bà và người thân?

b) Lớp em học vào những ngày nào trong tuần?

4.

a) Cả nhà Lan đi nghỉ mát ở Hạ Long vào tháng nào?

b) Bạn được đi về quê thăm ông bà vào năm nào?

5.

a. Trên đồng, lũ trẻ ngây thơ đang cười vui vẻ với mấy con diều giấy.

b. Em lớn lên ở vùng chiêm trũng, nơi có cánh đồng thẳng cánh cò bay.

6.

Thỏ, Gấu và Gà Trống sống trong khu rừng rất đẹp. Một hôm, Gà Trống liền rủ hai người bạn của mình leo lên cây sồi ngắm nhìn thành phố cho rõ. Thỏ và Gấu không leo cây được nên quyết định đứng ở đỉnh núi cao để ngắm.

5. Bài tập ôn hè môn Tiếng Việt lớp 2 - Đề số 5

Bài 1: Hãy sắp xếp các từ trong mỗi dòng sau thành câu:

a, Mẹ/ yêu/ em /rất (tạo 3 câu)

b.Thu/ của/ em/ bạn/ là (tạo 4 câu)

Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái trước dòng đã thành câu:

a. Bông hoa này

b. Quyển vở mới tinh ấy

c. Chiếc bút này rất đẹp.

d. Bà hỏi gì mẹ cháu ạ?

e. Trong khu rừng xanh

Bài 3: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống

a. Hương là người ...................................học tập

b. Hương đi học rất .................................................

c. Hôm nay,gặp bài khó,Hương vẫn ..............................................giải cho bằng được.

(chuyên cần , kiên nhẫn , cần cù )

Bài 4: Đặt câu theo từng mẫu câu sau: Ai – là gì? (3 câu); Ai – làm gì? (3 câu)

Bài 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về cô giáo em.

II. Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2

1. Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 - Đề số 1

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

65 + 148

369 - 24

565 - 197

437 + 548

257 + 528

756- 139

23 x 2

34 x 3

42 x 6

54 x 7

72 x 3

123 x 4

213 x 4

236 x 5

Bài 2: Tìm X

a, X x 5 = 16 +19

b, 5 x X = 234 + 266

c, X x 3 = 9 x 3

d, 4 x X = 8 x 5

Bài 3: Tính

16 x 5 : 5

25 : 5 x 46

77 x 4 - 231

65 x 3 + 546

92 x 2 = 345

987 – 4 x 23

123 x 4 + 99

345 x 2 - 102

Bài 4: Viết các phép cộng sau thành phép nhân rụ̀i tính:

Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2

Bài 5: Một mảnh vườn hình vuông có 4 cạnh đều bằng 15m. Tính chu vi của mảnh vườn đó?

Bài 6. Tìm tích của số lẻ nhỏ nhất có một chữ số với số lẻ lớn nhất có hai chữ số?

2. Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 - Đề số 2

Bài 1: Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm:

a, 14 .....5 .....7 = 12

b, 38 .....15.....14 = 39

Bài 2: Tìm X:

X + X + X - (X + X) = 29 + 43

X + X + X - 33 = 27

Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống sao cho tổng của 4 ô liên tiếp bằng 72.

Bài tập ôn hè lớp 2

Bài 4: Cho các chữ số 1, 2, 3.

a, Hãy lập các số có hai chữ số khác nhau từ ba chữ số trên.

b,Tính tổng các số lớn nhất có hàng chục là 1, 2, 3 vừa tìm được.

Bài 5: Trong dịp tết trồng cây mùa xuân vừa qua lớp em trồng cây được 18 cây các loại bao gồm: vải. nhãn, cam, mỗi loại 4 cây, còn lại là cây bóng mát. Tìm số cây bóng mát lớp em trồng được?

Bài 6: Trên hình vẽ bên có

................tam giác.

...................tứ giác.

...................đoạn thẳng.

Bài tập ôn hè lớp 2

3. Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 - Đề số 3

Câu 1: (1 điểm) Kết quả của phép tính: 245 – 59 = ?

A. 304

B. 186

C. 168

D. 286

Câu 2: (1 điểm) Số thích hợp cần điền vào chỗ trống là:

1 m 4cm = ..... cm

A. 140 cm

B. 104 cm

C. 1004 cm

D. 14 cm

Câu 3: (1 điểm) Tích của các số có 1 chữ số là:

A. 0

B. 1

C. 9

D. 10

Câu 4: (1 điểm) Đặt tính rồi tính

a) 465 + 213

b) 57 – 29

c) 46 + 48

d) 234 + 296

Câu 5: (2 điểm) Tính

5 x 0 =

32 : 4 =

21 : 3 =

45 : 5 =

5 x 8 =

4 x 6 =

Câu 6: (2 điểm) Tính

a) 10 kg + 36 kg – 21 kg

b) 18 cm : 2 cm + 45 cm

=

=

=

=

Câu 7: (2 điểm) Giải toán

Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

...........................................................................................................................

4. Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 - Đề số 4

Câu 1. Tính:

3 × 9 + 4 =

45 : 5 – 3 =

78 – 9 : 3 =

123 + 4 × 8 =

Câu 2. Tính:

a) 5 giờ + 3 giờ = … giờ

b) 12 giờ - 4 giờ = … giờ

c) 18 giờ - 10 giờ = … giờ

d) 11 giờ - 4 giờ = … giờ

Câu 3. Một bác thợ may dùng 16 m vải để may 4 bộ quần áo giống nhau. Hỏi để may một bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?

Câu 4. Tìm hiệu của số tròn chục lớn nhất có hai chữ số với số chẵn lớn nhất có một chữ số.

Câu 5. Tìm x:

a) x + 27 = 45

b) x - 27 = 45

c) 45 - x = 27

d) 25 + x = 18 + 52

Câu 6. Nhà Lan nuôi một con bò sữa. Ngày thứ nhất con bò này cho 43l sữa. ngày thứ hai nó cho ít hơn ngày thứ nhất 18l sữa. Hỏi ngày thứ hai con bò cho bao nhiêu lít sữa?

Đáp án đề số 4

Câu 1.

3 × 9 + 4 = 27 + 4 = 31

45 : 5 – 3 = 9 – 3 = 6

78 – 9 : 3 = 78 – 3 = 75

123 + 4 × 8 = 123 + 32 = 155

Câu 2.

a) 5 giờ + 3 giờ = 8 giờ

b) 12 giờ - 4 giờ = 8 giờ

c) 18 giờ - 10 giờ = 8 giờ

d) 11 giờ - 4 giờ = 7 giờ

Câu 3.

Bài giải

Để may một bộ quần áo cần số mét vải là:

16 : 4 = 4(m)

Đáp số: 4m

Câu 4.

Bài giải

Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 90

Số chẵn lớn nhất có một chữ số là: 9

Hiệu hai số đó là:

90 – 9 = 81

Đáp số: 81

Câu 6.

Bài giải

Ngày thứ hai con bò cho số lít sữa là:

43 – 18 = 25 (lít)

Đáp số: 25 lít sữa

5. Bài tập ôn hè môn Toán lớp 2 - Đề số 5

Câu 1: Lúc 8 giờ có:

A. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 12

B. Kim giờ chỉ vào số 12, kim phút chỉ vào số 8

C. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 3

D. Kim giờ chỉ vào số 8, kim phút chỉ vào số 6

Câu 2: Thương của phép chia có số bị chia bằng 12, số chia bằng 2 là:

A. 10

B. 8

C. 6

D. 2

Câu 3: Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 560 …. 578.

A. <

B. >

C. =

Câu 4: Phép nhân nào dưới đây ứng với tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?

A. 2 × 5

B. 5 × 2

C. 2 × 2

D. 2 × 4

Câu 5: Kết quả của phép tính 9kg + 8kg – 3kg là:

A. 14kg

B. 15kg

C. 13kg

D. 16kg

Câu 6: Phép nhân 2 × 3 = 6 có các thừa số là:

A. 2 và 3

B. 3 và 6

C. 2 và 6

D. 2

Câu 7: Nhà bác Hùng thu hoạch được 259kg mận. Nhà bác Long thu hoạch được nhiều hơn nhà bác Hùng 56kg. Hỏi nhà bác Long thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam mận?

Bộ đề ôn tập hè môn Toán lớp 2 lên lớp 3

Bộ đề ôn tập hè môn Tiếng Việt lớp 2 lên lớp 3

Bộ đề ôn tập hè môn Tiếng Anh lớp 2 lên lớp 3

Ngoài Bộ đề ôn hè môn Toán, Tiếng Việt lớp 2 trên. Các bạn có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay khác trên trang chủ VnDoc.com.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
105
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bọ Cạp
    Bọ Cạp

    Đề hay ạ

    Thích Phản hồi 13/05/22
    • Biết Tuốt
      Biết Tuốt

      Cảm ơn ạ

      Thích Phản hồi 13/05/22
      • Anh da đen
        Anh da đen

        dễ quá ậ

        Thích Phản hồi 13/05/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Tiếng Việt lớp 2

        Xem thêm