Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Nâng cao Tuần 10 Đề 3

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Nâng cao - Tuần 10 - Đề 3 là phiếu bài tập được soạn nhằm giúp các em HS rèn luyện, củng cố các kiến thức và kĩ năng được học ở lớp trong tuần vừa qua.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Để giao lưu và dễ dàng chia sẻ các tài liệu học tập hay lớp 2 để chuẩn bị cho năm học mới, mời các bạn tham gia nhóm facebook Tài liệu học tập lớp 2.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Nâng cao - Tuần 10 - Đề 3 được soạn gồm phần đề thi đủ 4 nội dung: đọc hiểu, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn và đáp án chi tiết, bám sát chương trình học của môn Tiếng Việt lớp 2.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Nâng cao - Tuần 10 - Đề 3

Phần 1. Bài tập về đọc hiểu

Chuyện của mây

Trên trời có một đám mây xinh đẹp, suốt ngày nhởn nhơ bay lượn. Nhưng bay mãi một mình, mây cũng cảm thấy buồn. Mây chợt nhớ tới chị gió, vội bay đi tìm chị.

Gặp chị gió, đám mây nài nỉ:

- Chị gió ơi! Chị cho em đi làm mưa với!

Chị gió mỉm cười:

- Làm mưa phải mặc áo xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả, em có làm được không?

Đám mây vội gật đầu:

- Em làm được ạ. Nhởn nhơ mãi buồn chán lắm. Em muốn làm việc có ích cho đời.

Thế là mây vội khoác chiếc áo xám lên mình. Chị gió thổi mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây khác cũng kéo về, làm tối cả một góc trời. Chị gió thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng mình, tan thành muôn ngàn hạt nước rơi xuống mặt đất, chảy tràn ra khắp các ao hồ, sông ngòi, đồng ruộng. Đám trẻ reo hò cây cỏ thỏa thuê.

Mấy hôm sau, bác mặt trời chiếu xuống những tia nắng ấm áp làm cho nước bốc hơi lên. Chị gió lại đưa hơi nước lên cao, tạo thành đám mây.

Câu 1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng

1. Nhân vật chính được kể trong câu chuyện trên là ai?

A. Đám mây

B. Bác mặt trời

C. Chị gió

2. Hằng ngày, đám mây xinh đẹp thường làm gì ở trên bầu trời?

A. Học bài chăm chỉ

B. Nhởn nhơ bay lượn

C. Ngủ say cả ngày

3. Đám mây đã bay đi tìm ai?

A. Tìm đám mây mẹ

B. Tìm bác mặt trời

C. Tìm chị gió

4. Đám mây gặp chị gió để làm gì?

A. Để xin đi chơi xa

B. Để xin được làm gió

C. Để xin được làm mưa

5. Để làm mưa thì phải trải qua những khó khăn nào?

A. Phải mặc áo xám xấu xí, phải chịu lạnh, phải vất vả

B. Phải mặc áo đỏ rực rỡ, phải chịu lạnh, phải vất vả

C. Phải mặc áo xám xấu xí, phải chịu nóng, phải vất vả

6. Vì sao đám mây lại muốn cùng chị gió đi làm mưa?

A. Vì đám mây quá rảnh rỗi

B. Vì đám mây muốn làm việc có ích cho đời

C. Vì đám mây không có việc gì để làm cả

7. Từ nhởn nhơ trong câu Nhởn nhơ mãi buồn chán lắm có nghĩa là gì?

A. Chỉ dáng vẻ vẻ thong thả, ung dung, tựa như không có điều gì phải quan tâm

B. Chỉ dáng vẻ vội vàng, hấp tấp, tựa như không có điều gì phải bận tâm

C. Chỉ dáng vẻ thong thả, ung dung, tựa như có rất nhiều việc phải lo nghĩ

8. Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ nài nỉ trong câu Gặp chị gió, đám mây nài nỉ?

A. Năn nỉ

B. Ăn năn

C. Lăn lộn

Câu 2. Qua câu chuyện trên, theo em những đám mây trên bầu trời được tạo ra từ đâu?

….………………………………………………………

….………………………………………………………

Phần 2. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

Câu 1. Chính tả

1. Nghe - viết

Chị gió thổi mạnh, đưa mây đi rất nhanh. Các bạn mây khác cũng kéo về, làm tối cả một góc trời. Chị gió thổi một cơn lạnh. Đám mây xám rùng mình, tan thành muôn ngàn hạt nước rơi xuống mặt đất, chảy tràn ra khắp các ao hồ, sông ngòi, đồng ruộng.

2. Bài tập

a. Viết ba chữ bắt đầu bằng c, ba chữ bắt đầu bằng k vào chỗ trông trong bảng sau:

Chữ bắt đầu bằng c

Chữ bắt đầu bằng k

M: cá, ………………………….……..…

M: kênh, …..……..…………………..…

b. Điền l hoặc n vào chỗ trống thích hợp

Quê em là một tỉnh ở phía …am tổ quốc. Ở …ơi đây, người dân ai cũng hiền …ành, thân thiện. Đặc biệt, quê em có cánh đồng …úa rộng …ớn, thẳng cánh cò bay. Vào những trưa hè …óng bức, em sẽ ra ngồi bên bờ ruộng, tận hưởng từng …àn gió mát rượi mang theo hương …úa chín thơm.

Câu 2. Luyện từ và câu

1. Điền vào ô trống dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi thích hợp.

Mẹ đi chợ về Bé Na liền chạy ngay ra, sà vào lòng mẹ:

- A, mẹ đã về Mẹ có mua gì cho bé không ạ

Mẹ mỉm cười và bảo:

- Mẹ có mua cam cho Na Na có thích không nào

- Dạ có ạ! - Bé Na vui sướng trả lời mẹ

2. Em hãy tìm năm từ chỉ người thân trong gia đình. Chọn một trong các từ vừa tìm được rồi đặt câu.

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Câu 3. Tập làm văn

Viết một đoạn văn (từ 3 đến 5 câu) kể về bố hoặc mẹ của em.

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

….……………………………………………………………………

Đáp án phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Nâng cao - Tuần 10 - Đề 2

Phần 1. Bài tập về đọc hiểu

Câu 1.

1. A

2. B

3. C

4. C

5. A

6. B

7. A

8. A

Câu 2.

Cách những đám mây được tạo ra là: mặt trời chiếu tia nắng xuống dòng nước, làm cho nước bay hơi lên, hơi nước được gió thổi lên cao rồi ngưng tụ lại tạo thành mây.

Phần 2. Bài tập về chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn

Câu 1. Chính tả

1. Nghe - viết

Yêu cầu: HS trình bày sạch đẹp, chép đúng, đủ chữ.

2. Bài tập

a. 

Chữ bắt đầu bằng c

Chữ bắt đầu bằng k

Cam, cao, cúng, cú, cấm, cào, cúc…

Kim, kĩ, kí, kiếm, kiểm, kính…

b.

Quê em là một tỉnh ở phía nam tổ quốc. Ở nơi đây, người dân ai cũng hiền lành, thân thiện. Đặc biệt, quê em có cánh đồng lúa rộng lớn, thẳng cánh cò bay. Vào những trưa hè nóng bức, em sẽ ra ngồi bên bờ ruộng, tận hưởng từng làn gió mát rượi mang theo hương lúa chín thơm.

Câu 2. Luyện từ và câu

1.

Mẹ đi chợ về . Bé Na liền chạy ngay ra, sà vào lòng mẹ:

- A, mẹ đã về . Mẹ có mua gì cho bé không ạ ?

Mẹ mỉm cười và bảo:

- Mẹ có mua cam cho Na . Na có thích không nào ?

- Dạ có ạ! - Bé Na vui sướng trả lời mẹ .

2.

- Các từ chỉ người thân trong gia đình: ông bà, bố mẹ, cô chú, anh chị, dì dượng, bác, thím, em, cụ…

- Gợi ý đặt câu:

  • Lan là em gái của mẹ em.
  • Ông em năm nay đã 70 tuổi những vẫn rất khỏe mạnh.
  • Ngày mai là sinh nhật 12 tuổi của chị gái em.

Câu 3. Tập làm văn

HS viết đoạn văn thông qua việc trả lời các câu hỏi như sau:

  • Bố hoặc mẹ của em tên là gì? Năm nay bao nhiêu tuổi?
  • Bố hoặc mẹ của em làm nghề gì?
  • Bố hoặc mẹ của em có sở thích gì? Thường làm gì vào ngày nghỉ, thời gian rảnh rỗi?
  • Tình cảm của bố hoặc mẹ dành cho em thể hiện qua những hành động nào?
  • Tình cảm của em dành cho bố hoặc mẹ mình.

--------------------------------------------------------------------------------------

Ngoài tài liệu Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt lớp 2 Nâng cao - Tuần 10 - Đề 3 trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề kiểm tra cuối tuần Tiếng Việt 2

    Xem thêm