Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao Tuần 5

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao

Để giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức môn Toán được học theo từng tuần, VnDoc giới thiệu Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 nâng cao Tuần 5. Đây là bài tập nâng cao môn Toán dành cho các bạn học sinh có học lực khá giỏi, giúp các em làm quen và biết cách giải các bài toán khó lớp 4.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao Tuần 5 là đề trực tuyến do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn và đăng tải, thông qua đó phụ huynh có thể hướng dẫn các con trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Chúc các em học tốt.

Tải đề và đáp án tại đây: Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 có lời giải

  • Số câu hỏi: 4 câu
  • Số điểm tối đa: 10 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết
    I. Phần trắc nghiệm
    Câu 1: Kết quả của phép tính 12 : 6 x 17 bằng:
    Câu 2: Biết A = 16kg + 12kg. 1/2 của A có giá trị bằng:
    Câu 3: Khi kim giờ chỉ số 5 và kim phút chỉ số 11, đồng hồ chỉ:
    Câu 4: Giá trị của X thỏa mãn X – 172 = 38 x 6 là:
    Câu 5: Độ dài của đường gấp khúc ABCD có AB = 15cm, BC = 1dm và CD = 25cm là:
  • Câu 2: Nhận biết
    II. Phần tự luận

    Bài 1: Thực hiện phép tính:

    14 x 6 + 378 = …. 462

    23 x 5 + 175 = …. 290

    54 : 6 + 72 x 4 = …. 297

    44 x 5 – 20 = … 200

    836 – 54 x 6 = …. 512

    18 : 6 x 78 = …. 234

    Đáp án là:
    II. Phần tự luận

    Bài 1: Thực hiện phép tính:

    14 x 6 + 378 = …. 462

    23 x 5 + 175 = …. 290

    54 : 6 + 72 x 4 = …. 297

    44 x 5 – 20 = … 200

    836 – 54 x 6 = …. 512

    18 : 6 x 78 = …. 234

  • Câu 3: Nhận biết
    Bài 2: Tìm X, biết:

    a) 682 + X : 5 = 718 X =180

    b) X : 8 – 16 = 37 X =424

    c) X x 6 + 167 = 191 X =4

    d) X : 8 : 6 = 12 X =576

    Bài 3: Năm nay bố 41 tuổi. Sau 1 năm nữa, tuổi bố sẽ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của con hiện nay?

    Tuổi của con hiện nay là: ......... (tuổi)

    6
    Đáp án là:
    Bài 2: Tìm X, biết:

    a) 682 + X : 5 = 718 X =180

    b) X : 8 – 16 = 37 X =424

    c) X x 6 + 167 = 191 X =4

    d) X : 8 : 6 = 12 X =576

    Bài 3: Năm nay bố 41 tuổi. Sau 1 năm nữa, tuổi bố sẽ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi của con hiện nay?

    Tuổi của con hiện nay là: ......... (tuổi)

    6
  • Câu 4: Nhận biết
    Bài 4: Lớp 3A, 3B, 3C có tất cả 127 học sinh. Lớp 3A và 3B có 82 học sinh. Lớp 3B và 3C có 93 học sinh. Tính số học sinh của ba lớp 3A, 3B và 3C.

    Số học sinh của lớp 3A là: ........... (học sinh) 34

    Số học sinh của lớp 3B là: ...... (học sinh) 48

    Số học sinh của lớp 3C là: ........... (học sinh) 45

    Bài 5: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là 36cm và chiều rộng bằng 1/6 chiều dài và thêm 10cm.

    Chu vi của hình chữ nhật là: .........  (cm)

    104
    Đáp án là:
    Bài 4: Lớp 3A, 3B, 3C có tất cả 127 học sinh. Lớp 3A và 3B có 82 học sinh. Lớp 3B và 3C có 93 học sinh. Tính số học sinh của ba lớp 3A, 3B và 3C.

    Số học sinh của lớp 3A là: ........... (học sinh) 34

    Số học sinh của lớp 3B là: ...... (học sinh) 48

    Số học sinh của lớp 3C là: ........... (học sinh) 45

    Bài 5: Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là 36cm và chiều rộng bằng 1/6 chiều dài và thêm 10cm.

    Chu vi của hình chữ nhật là: .........  (cm)

    104

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán nâng cao Tuần 5 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo