Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Nâng cao - Phần 4)

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

Nhằm hỗ trợ học sinh làm quen các câu hỏi trắc nghiệm Hóa 12 nâng cao khác nhau, VnDoc mang đến cho các bạn tài liệu Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Nâng cao - Phần 4) kèm đáp án chi tiết.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1

    Điện phân hoàn toàn 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với I = 0,804A, thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm tăng thêm 3,44 g. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu lần lượt là:

    Số mol e trao đổi bằng:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Đặt 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Khối lượng cực âm tăng thêm chính là tổng khối lượng Ag và Cu nên có hệ:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch ban đầu lần lượt là:

    CM(Cu(NO3)2 = 0,02: (200/1000) = 0,1 (M);

    CM(AgNO3) = 0,02: (200/1000) = 0,1 (M)

    → Đáp án B

  • 2

    Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot tăng lên 4,96g và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít (đktc). Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là:

    Số mol khí thoát ra bằng 0,336/22,4 = 0,015 (mol) nên số mol e trao đổi bằng 0,015.4 = 0,06 (mol)

    Đặt 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Khối lượng catot tăng thêm chính là tổng khối lượng Ag và Cu nên có hệ:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Khối lượng kim loại bám ở catot lần lượt là: 0,02.2.108 = 4,32 (g) và 0,01.64 = 0,64 (g).

    → Đáp án A

  • 3

    Điện phân một dung dịch muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

    Khí thu được chính là Clo với số mol bằng: 5,6/22,4 = 0,25 (mol)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Theo bảo toàn e ta có: (16/M). n = 0,5 ⇒ M = 32n. Chỉ có n = 2, M = 64 thoả mãn. M là Cu.

    → Đáp án C

  • 4

    Có 400ml dung dịch chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH = 13 (coi thể tích dung dịch không đổi). Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt bằng:

    Dung dịch chứa một chất tan có pH = 13, tức là có tính kiềm.

    Theo định luật bảo toàn nguyên tố đối với K thì:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2) 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (nâng cao – phần 2) | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

    Số mol H2 do KCl sinh ra bằng: 0,04:2 = 0,02 (mol)

    ⇒ Số mol H2 do HCl sinh ra bằng: 0,06 - 0,02 = 0,04 (mol)

    ⇒ nHCl = 0,04.2 = 0,08 (mol).

    Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần lượt bằng:

    CM (HCl) = 0,08: (400/1000) = 0,2 M và CM (KCl) = 0,04: (400/1000) = 0,1 M

    → Đáp án C

  • 5

    Điện phân 100ml dung dịch A chứa Cu2+, Na+; H+; SO42- có pH = 1, điện cực trơ. Sau một thời gian điện phân, rút điện cực ra khỏi dung dịch, thấy khối lượng dung dịch giảm 0,64 gam và dung dịch có màu xanh nhạt, thể tích dung dịch không đổi. Tính nồng độ H+ có trong dung dịch sau khi điện phân.

    Dung dịch sau có màu xanh nhạt nghĩa là vẫn còn ít ion đồng → H+ chưa bị điện phân.

    Gọi số mol Cu2+ điện phân là a (mol) còn số mol O2 tạo ra ở anot là b (mol).

    Bảo toàn e suy ra: a = 2b

    Khối lượng dung dịch giảm gồm khối lượng Cu và khối lượng khí oxi sinh ra nên:

    64a + 32b = 0,64

    Từ hai phương trình trên suy ra: b = 0,004 (mol); a =0,008 (mol).

    nH+ lúc sau = nH+ ban đầu + nH+ tạo ra = 0,01 + 0,016 = 0,026 (mol)

    ⇒ CM = 0,0026:(100/1000) = 0,26M

    → Đáp án D

  • 6

    Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)

    Tại catot: Cu2+: a mol; Na+: b mol;

    Cu2+ (a) + 2e (2a) → Cu

    Hết Cu2+: 2H2O + 2e → 2OH- + H2

    Tại anot: Cl-: b mol; SO2−4: a mol; H2O

    2Cl- (b) → Cl2 + 2e (b)

    Hết Cl-: 2H2O − 4e → 4H+ + O2

    Vì dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng chứng tỏ ở catot Cu2+ hết trước Cl- ở anot, còn ở anot Cl- vẫn điện phân ⇒ 2a < b

    → Đáp án A

  • 7

    Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra. Kim loại M là:

    Do hai bình mắc nối tiếp điện tích qua chúng không đổi, dẫn tới số mol e trao đổi của chúng bằng nhau:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    → Đáp án B

  • 8

    Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):

    Ta có:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Ta có 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Thứ tự điện phân tại catot và anot là:

    Tại catot:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ Cu2+ chưa bị điện phân hết.

    ⇒ mkim loại ở catot = 0,1.64 = 6,4 (gam)

    Tại anot:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ ne (do Cl- nhường) = 0,12 < 0,2 mol

    ⇒ tại anot Cl- đã bị điện phân hết và đến nước bị điện phân.

    Ta có: ne (do H2O nhường) = 0,2 - 0,12 = 0,08 (mol)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Vkhí thoát ra ở anot = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 (lít).

    → Đáp án A

  • 9

    Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại. thời gian điện phân là 40 phút. Khối lượng Cu sinh ra ở catot là:

    Theo định luật II của Pha - ra - đây thì khối lượng Cu sinh ra ở catot là:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    → Đáp án A

  • 10

    Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là

    nKCl = 0,1 mol, nCu(NO3)2 = 0,15 mol

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    mdung dịch giảm = 0,05.2 + 0,05 .71 = 3.65 g < 10,75 g

    ⇒ Cu(NO3)2 tiếp tục bị điện phân:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    mdung dịch giảm = 10,75 - 3.65 = 7,1 = 64.x + 32.0,5x ⇒ x = 0,08875 (mol)

    Nhận thấy: nHNO3 = 2x = 0,1775 mol, nKOH = 0,1 mol, nCu(NO3)2 dư = 0,06125 (mol).

    → Đáp án A

  • 11

    Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl điện cực trơ có màng ngăn. Sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu, thể tích dung dịch là 400ml. Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân là giá trị nào dưới đây?

    Ta tính được: nKCl = 0,4 mol, nCu(NO3)2 = 0,1 mol

    Coi hỗn hợp ban đầu gồm 0,1 mol CuCl2, 0,2 mol KCl và 0,2 mol KNO3.

    Điện phân: 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ mgiảm = 0,1.64 + 0,1.71 = 13,5 (g)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ 0,5x.2 + 0,5x.71 = 17,15 - 13,5 ⇒ x = 0,1 mol

    Vậy sau phản ứng có 0,1 mol KCl, 0,1 mol KOH, 0,2 mol KNO3

    ⇒ sau pư có HNO3, Cu(NO3)2 dư, KNO3.

    Nồng độ mol lớn nhất của các chất sau điện phân chính là nồng độ của KNO3, bằng: 0,2:(400/1000) = 0,5 (M).

    → Đáp án D

  • 12

    Điện phân dung dịch A chứa 0,4 mol M(NO3)2 và 1 mol NaNO3 với điện cực trơ trong thời gian 48 phút 15 giây thì thu được 11,52 gam kim loại M bên catot. Cho các phát biểu sau:

    1. M là Cu.

    2. Cường độ dòng điện đã dùng bằng 10 (A).

    3. Thời gian điện phân dung dịch mất hết M2+ với cường độ dòng điện 12 (A) là là 48 phút 15 giây.

    Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là?

    catot(-) ← M(NO3)2 (dung dịch); NaNO3(dung dịch) → anot(+)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2) 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Phương trình điện phân:

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ M = 11,52/0,18 = 64 đ.v.c ⇒ M là Cu

    Theo định luật Faraday mCu = (64/2). [(I.2895)/96500] = 11,52 ⇒ I = 12A

    Điện phân hết 0,18 mol Cu2+ tạo ra 0,18 mol Cu cần t1 = 2895s

    Vậy điện phân hết 0,4 mol Cu2+ tạo ra 0,4 mol Cu cần t2 = (0,4.2895)/0,18 = 6433

    Vậy chỉ có phát biểu đầu tiên đúng.

    → Đáp án B

  • 13

    Hòa tan hoàn toàn 13,00 gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:

    Ta có: nZn = 13/65 = 0,2 mol và nN2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol

    ne nhường = 2.nZn = 0,4 mol > ne nhận = 10.nN2 = 0,2 mol → phản ứng tạo thành NH4NO3.

    nNH4NO3 = (0,4 - 0,2)/8 = 0,025 mol (vì khi tạo thành NH4N+O3: N + 8-3e → N)

    Khối lượng muối trong dung dịch X là: 180.0,2 + 80.0,025 = 39,80 gam

    Lưu ý: Đề bài không nói thu được khí X duy nhất nên có thể có muối NH4NO3 tạo thành.

    → Đáp án B

  • 14

    Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):

    Ta có: 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Ta có 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Thứ tự điện phân tại catot và anot là:

    Tại catot: 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ Cu2+ chưa bị điện phân hết.

    ⇒ mkim loại ở catot = 0,1.64 = 6,4 (gam)

    Tại anot: 100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    ⇒ ne (do Cl- nhường) = 0,12 < 0,2 mol

    ⇒ tại anot Cl- đã bị điện phân hết và đến nước bị điện phân.

    Ta có: ne (do H2O nhường) = 0,2 - 0,12 = 0,08 (mol)

    100 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Nâng cao - phần 2)

    Vkhí thoát ra ở anot = (0,06 + 0,02).22,4 = 1,792 (lít).

    → Đáp án A

  • 15

    Ngâm 1 lá Zn vào dung dịch HCl thấy bọt khí thoát ra ít và chậm. Nếu nhỏ thêm vào vài giọt dung dịch X thì thấy bọt khí thoát ra rất mạnh và nhanh. Chất tan trong dung dịch X là

    Khi cho dung dịch FeSO4 vào trong hỗn hợp Zn và HCl thì xảy ra thêm phản ứng

    Zn + Fe2+ → Fe + Zn2+

    Phản ứng này tạo ra lớp sắt bám trên bề mặt kẽm làm xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa và vì vậy khiến kẽm bị ăn mòn mạnh hơn.

    → Đáp án C

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 59
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Hóa 12

    Xem thêm