Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 2)

Trắc nghiệm chương Đại cương về kim loại

VnDoc mời các bạn cùng tham khảo bài Trắc nghiệm Đại cương về kim loại Hóa học 12 (Phần 2) kèm theo lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh ôn luyện nâng cao kết quả học tập môn Hóa 12.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • 1

    Ngâm một lá kẽm trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1 mol. Kết thúc phản ứng, khối lượng lá kẽm là bao nhiêu?

    Ta có: nAgNO3 = 0,01 mol.

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    mAg = 0,01. 108 = 1,08g.

    Đặt mZn = a ⇒ a = 1,08 – (0,005.65) = 0,755g.

    → Đáp án D

  • 2

    Cho 8,4 g Fe vào dung dịch có chứa 0,4mol AgNO3. Kết thúc phản ứng, khối lượng bạc là bao nhiêu?

    Ta có: nFe = 0,15 mol, nAgNO3 = 0,4mol.

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    Suy ra: mAg = (0,1+ 0,3).108 = 43,2g.

    → Đáp án C

  • 3

    Cho biết các cặp oxi hoá - khử sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+

    Tính oxi hoá tăng dần theo thứ tự

    Tính oxi hoá tăng dần từ trái sang phải: Fe2+,Cu2+, Fe3+.

    → Đáp án D

  • 4

    Muốn khử dd chứa Fe3+ thành dd có chứa Fe2+ cần dùng kim loại sau:

    2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+

    → Đáp án A

  • 5

    Cho các kim loại: Fe, Al, Mg, Cu, Zn, Ag. Số kim loại tác dụng được với dd H2SO4 loãng là:

    Kim loại đứng trước H trong dãy điện hoá tác dụng được với dung dịch axit H2SO4 loãng: Fe, Al, Mg, Zn.

    → Đáp án D

  • 6

    Ngâm Cu dư vào dd AgNO3 thu được dd X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y, dung dịch Y gồm:

    Ngâm Cu dư vào dd AgNO3, Ag bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dd X).

    Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

    Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.

    Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu

    → Đáp án A

  • 7

    Ngâm đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra rửa nhẹ và làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng 8 gam. Nồng độ CuSO4 ban đầu là:

    Gọi số mol Fe phản ứng là x mol.

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    → mtăng = 64x – 56x = 8 → x = 1 mol

    → nCuSO4 = x = 1 mol → CM(CuSO4) = 1/0,2 = 5M

    → Đáp án C

  • 8

    Cho 4 dung dịch muối: CuSO4, K2SO4, NaCl, KNO3. Dung dịch nào sau khi điện phân cho ra một dung dịch axit (điện cực trơ)

    2NaCl + 2H2O -Dp→ 2NaOH + Cl2 + H2

    CuSO4 + H2O -Dp→ Cu + H2SO4 + 0,5O2

    Điện phân dung dịch KNO3 và K2SO4 thực chất là quá trình điện phân nước

    2H2O -Dp→ 2H2 + O2.

    → Đáp án A

  • 9

    Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là:

    Điện phân dung dịch dùng để điều chế những kim loại trung bình hoặc yếu như Cu, Ag.

    → Đáp án C

  • 10
    Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

    Phương pháp điện phân nóng chảy dùng để điều chế các kim loại từ nhôm trở về trước.

    VD: K, Na, Mg…

    → Đáp án C

  • 11

    Trong quá trình điện phân, các muối X- (X: Cl-, Br-) di chuyển về:

    Ion âm bị hút về cực dương (hay di chuyển về cực dương) và bị khử: 2X- + 2e → X2

    → Đáp án C

  • 12

    Cho dung dịch chứa các ion: Na+, K+, Cu+, Cl-, SO42-, NO32-. Các ion nào không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch:

    Ion của kim loại mạnh như: K, Na, Li, Ca… và ion của các gốc muối có oxi như: SO42-, NO3- không bị điện phân. → Chọn D.

    → Đáp án D

  • 13

    Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là:

    Phản ứng: MgCl2 + 2H2O -đpdd Mg(OH)2 + H2 + Cl2

    - Ta có: ne trao đổi = It/F = 0,2 mol

    → nMgCl2 = nCl2 = nH2 = ne/2 = 0,1 mol

    → mdd giảm = 58nMg(OH)2 + 2nH2 + 71nCl2 = 13,1 gam

    → Đáp án D

  • 14

    Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của kim loại M được 0,48g kim loại M ở catot. Kim loại M là:

    Gọi muối cần tìm là MCln.

    Bảo toàn khối lượng ta có:

    mCl2 = mMCln - mM = 1,9 - 0,48 = 1,42 gam → nCl2 = 1,42/71 = 0,02 mol

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    Theo bài ta có: 80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    Vậy M là Mg.

    → Đáp án C

  • 15

    Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:

    nM = 16/M mol; nCl2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1)

    80 câu trắc nghiệm Đại cương về kim loại có lời giải chi tiết (Cơ bản - phần 1) ⇔ M = 32n ⇒ n = 2; M = 64

    Kim loại M là Cu.

    → Đáp án C

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
1 145
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Hóa 12

    Xem thêm