Toán lớp 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông KNTT
Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông
Toán lớp 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông KNTT với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp học sinh hiểu được cách thực hiện và hoàn thành tốt các bài tập trong SGK Toán 3 Kết nối tập 2.
>> Bài trước: Toán lớp 3 trang 17, 18, 19 Bài 49: Luyện tập chung Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 22 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 1
Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là:
a) 7cm, 10 cm, 14 cm
b) 20 dm, 30 dm và 40 dm
c) 15 dm, 20 dm và 15 dm
Lời giải:
b) Chu vi hình tam giác là:
20 + 30 + 40 = 90 (dm)
Đáp số: 90 dm
c)Chu vi hình tam giác là:
15 + 20 + 15 = 50 (dm)
Đáp số: 50 dm
Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 2
Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là:
a) 3dm, 4 dm, 5dm và 6 dm.
b) 10 cm, 15 cm, 10cm và 15cm.
Lời giải:
a)Chu vi hình tứ giác là:
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
Đáp số: 18 dm
b)Chu vi hình tứ giác là:
10 + 15 + 10 + 15 = 50 (cm)
Đáp số: 50 cm
Toán lớp 3 Tập 2 trang 22 Bài 3
Rô – bốt dùng đèn nháy để trang trí thuyền như hình vẽ. Hỏi chiều dài đoạn dây đèn nháy là bao nhiêu xăng – ti – mét?
Lời giải:
Chiều dài đèn nháy có độ dài là:
25 + 25 + 60 + 40 = 150 (cm)
Đáp số: 150 cm
Toán lớp 3 trang 24 Hoạt động
Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 1
Số?
Lời giải:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 2
Tính chu vi hình chữ nhật có:
a) Chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm.
b) Chiều dài 8m, chiều rộng 2m.
c) Chiều dài 15 dm, chiều rộng 10dm.
Lời giải:
b) Chu vi hình chữ nhật là:
(8 + 2) x 2 = 20 (cm)
Đáp số: 20 cm
c) Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 10) x 2 = 50 (dm)
Đáp số: 50 dm
Toán lớp 3 Tập 2 trang 24 Bài 3
Đố em biết, Nam cần dùng bao nhiêu que tính để xếp thành một hình vuông có cạnh gồm 3 que tính như hình vẽ bên?
Lời giải:
1 cạnh hình vuông gồm 3 que tính.
Hình vuông có 4 cạnh nên số que tính Nam cần dùng là:
3 x 4 = 12 (que tính)
Đáp số: 12 que tính
Toán lớp 3 trang 25 Luyện tập
Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 1
Chọn chu vi của mỗi hình:
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật màu hồng là:
(5 + 8) x 2 = 26 (cm)
Chu vi hình vuông là:
7 x 4 = 28 (cm)
Chu vi hình chữ nhật màu xanh là:
(5 + 10) x 2 = 30 (cm)
Em nối như hình vẽ:
Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 2
Theo em, Việt tính đúng hay sai?
Lời giải:
Vì chiều rộng và chiều dài không cùng đơn vị đo. Muốn tính chu vi ta phải đổi độ dài các cạnh về cùng một đơn vị. Vậy bạn Việt tính sai.
Cách tính đúng:
Đổi: 1m = 100 cm
Chu vi chiếc bàn là:
(40 + 100) x 2 = 280 (cm)
Đáp số: 280 cm
Toán lớp 3 Tập 2 trang 25 Bài 3
Bác nông dân làm hàng rào quanh một vườn rau có dạng hình chữ nhật với chiều dài 9m, chiều rộng 5m. Bác có để cổng vào 2m. Hỏi hàng rào dài bao nhiêu mét?
Lời giải:
Chu vi vườn rau hình chữ nhật là:
(9 + 5) x 2 = 28 (m)
Độ dài của hàng rào là:
28 – 2 = 26 (m)
Đáp số: 26m
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 3 trang 26, 27, 28, 29 Bài 51: Diện tích của một hình. Xăng-ti-mét vuông Kết nối tri thức
Trên đây là: Toán lớp 3 trang 21, 22, 23, 24, 25 Bài 50: Chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông KNTT. Các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 3, đề thi học kì 2 lớp 3 đầy đủ, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Bên cạnh Giải Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức, các bạn có thể tham khảo thêm: Giải Tiếng Việt lớp 3 tập 1 KNTT; Giải Tiếng Anh tập 1 KNTT; Giải Tự nhiên xã hội lớp 3 tập 1 KNTT, Giải Tin học lớp 3 tập 1 KNTT,...