Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Kết nối tri thức
Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Kết nối tri thức với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về bảng nhân - chia 8, ôn luyện các dạng bài tập về phép nhân và phép chia Toán lớp 3 Kết nối tập 1. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Toán lớp 3 trang 34 Hoạt động Kết nối tri thức
Bài 1 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 KNTT
Số?
a)
Thừa số | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Thừa số | 2 | 4 | 6 | 3 | 5 | 7 |
Tích | 16 | ? | ? | ? | ? | ? |
b)
Số bị chia | 24 | 32 | 16 | 40 | 56 | 72 |
Số chia | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Thương | 3 | ? | ? | ? | ? | ? |
Hướng dẫn:
- Để tìm tích ta lấy thừa số nhân với thừa số.
- Để tìm thương ta lấy Số bị chia chia cho số chia.
Lời giải:
a)
Thừa số | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Thừa số | 2 | 4 | 6 | 3 | 5 | 7 |
Tích | 16 | 32 | 48 | 24 | 40 | 56 |
b)
Số bị chia | 24 | 32 | 16 | 40 | 56 | 72 |
Số chia | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 | 8 |
Thương | 3 | 4 | 2 | 5 | 7 | 9 |
Bài 2 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 KNTT
Số?
Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu:
Hướng dẫn:
- Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 8.
- Viết kết quả thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
+ Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. 4 hộp bút có: 8 x 4 = 32 (chiếc bút chì màu).
+ Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. 6 hộp bút có: 8 x 6 = 48 (chiếc bút chì màu).
+ Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. 3 hộp bút có: 8 x 3 = 24 (chiếc bút chì màu).
+ Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. 10 hộp bút có: 8 x 10 = 80 (chiếc bút chì màu).
+ Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. 5 hộp bút có: 8 x 5 = 4 (chiếc bút chì màu).
Toán lớp 3 trang 34, 35 Luyện tập Kết nối tri thức
Bài 1 trang 34 Toán lớp 3 tập 1 KNTT
Nêu các số còn thiếu.
Hướng dẫn:
Đếm thêm 8 đơn vị (hoặc đếm lùi 8 đơn vị) rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
a) 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80
b) 80; 72; 64; 56; 48; 40; 32; 24; 16; 8
Bài 2 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 KNTT
Số?
Hướng dẫn:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính theo chiều mũi tên rồi viết số thích hợp vào ô trống.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
8 × 3 = 24
24 + 16 = 40
Em điền vào ô trống như sau:
Bài 3 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 KNTT
Chọn kết quả cho mỗi phép tính.
Hướng dẫn:
- Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính dựa vào bảng nhân 8, bảng chia 8.
- Nối phép tính với kết quả thích hợp.
Lời giải:
Em thực hiện các phép tính:
64 : 8 = 8
8 × 2 = 16
8 × 5 = 40
40 : 8 = 5
8 × 7 = 56
Em nối như sau:
Bài 4 trang 35 Toán lớp 3 tập 1 KNTT
Mỗi con cua có 8 cái cẳng và 2 càng. Hỏi:
a) 3 con cua có bao nhiêu cái cẳng?
b) 6 con cua có bao nhiêu cái càng?
Hướng dẫn:
- Số cái chân của 3 con cua = Số cái chân của một con cua × 3
- Số cái càng của 6 con cua = Số cái càng của một con cua × 6
Lời giải:
a) 3 con cua có số cái cẳng là:
3 x 8 = 24 (cẳng)
b) 6 con cua có số cái càng là:
6 x 2 = 12 (càng)
Đáp số: a) 24 cái cẳng; b) 12 cái càng.
Trắc nghiệm Bảng nhân 8, bảng chia 8 Kết nối tri thức
Ngoài Toán lớp 3 trang 33, 34, 35 Bài 11: Bảng nhân 8, bảng chia 8 Kết nối tri thức, các em học sinh có thể tham khảo Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức và Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.