Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy Kết nối tri thức
Bài 14: Một phần mấy Kết nối tri thức
Toán lớp 3 trang 31, 32 Bài 10: Bảng nhân 7, bảng chia 7 Kết nối tri thức với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức về bảng nhân - chia 2 và bảng nhân - chia 5, ôn luyện các dạng bài tập về phép nhân và phép chia Toán lớp 3 Kết nối tập 1. Mời các em học sinh cùng tham khảo.
Hoạt động Toán lớp 3 trang 43 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 43 tập 1 KNTT
Đ, S?
Hướng dẫn:
- Đếm xem hình chữ nhật được chia làm mấy phần bằng nhau
- Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
- Kết luận đã tô màu được một phần mấy hình chữ nhật rồi đối chiếu với kết quả, nếu kết quả đúng điền Đ, kết quả sai điền S.
Lời giải:
Đã tô màu \(\frac{1}{3}\) hình chữ nhật. Đ Giải thích: Hình chữ nhật được chia thành 3 ô bằng nhau. Đã tô màu 1 ô. → Đã tô màu một phần ba hình chữ nhật | |
Đã tô màu \(\frac{1}{2}\) hình chữ nhật. S Giải thích: Hình chữ nhật được chia thành 4 ô bằng nhau. Đã tô màu 1 ô. → Đã tô màu một phần tư hình chữ nhật | |
Đã tô màu \(\frac{1}{5}\) hình chữ nhật. Đ Giải thích: Hình chữ nhật được chia thành 5 ô bằng nhau. Đã tô màu 1 ô. → Đã tô màu một phần năm hình chữ nhật | |
Đã tô màu \(\frac{1}{6}\) hình chữ nhật. Đ Giải thích: Hình chữ nhật được chia thành 6 ô bằng nhau. Đã tô màu 1 ô. → Đã tô màu một phần sáu hình chữ nhật |
Bài 2 Toán lớp 3 trang 43 tập 1 KNTT
Chọn cách đọc phù hợp với cách viết một phần mấy ở mỗi hình.
Hướng dẫn:
- Đếm xem chiếc bánh được chia làm mấy phần bằng nhau
- Chọn cách đọc với cách viết một phần mấy cho thích hợp.
Lời giải:
A: Một phần năm
B: Một phần ba
C: Một phần hai
D: Một phần tư
Bài 3 Toán lớp 3 trang 43 tập 1 KNTT
Đã khoanh vào \(\frac{1}{4}\) số hạt dẻ của hình nào?
Hướng dẫn:
Bước 1: Đếm số hạt dẻ có trong mỗi hình rồi chia cho 4.
Bước 2: Chọn hình được khoanh có số hạt dẻ bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải:
Hình A: Có 8 hạt dẻ, khoanh vào 4 hạt dẻ. Khoanh vào 1212 số hạt dẻ.
Hình B: Có 8 hạt dẻ, khoanh vào 2 hạt dẻ. Khoanh vào 1414 số hạt dẻ.
Chọn B.
Luyện tập Toán lớp 3 trang 44, 45 Kết nối tri thức
Bài 1 Toán lớp 3 trang 44 tập 1 KNTT
Đ, S?
Hướng dẫn:
- Đếm xem hình tròn được chia làm mấy phần bằng nhau
- Đếm xem đã tô màu được mấy phần trong các phần bằng nhau đó.
Lời giải:
Đã tô màu \(\frac{1}{7}\) hình tròn. Đ Giải thích: Hình tròn được chia thành 7 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần. → Đã tô màu một phần bảy hình tròn. | |
Đã tô màu \(\frac{1}{9}\) hình tròn. Đ Giải thích: Hình tròn được chia thành 9 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần. → Đã tô màu một phần chín hình tròn. | |
Đã tô màu \(\frac{1}{4}\) hình tròn. S Giải thích: Hình tròn được chia thành 5 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần. → Đã tô màu một phần năm hình tròn. | |
Đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình tròn. Đ Giải thích: Hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau. Đã tô màu 1 phần. → Đã tô màu một phần tám hình tròn. |
Bài 2 Toán lớp 3 trang 44 tập 1 KNTT
Đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình hình nào?
Hướng dẫn:
- Đếm số phần bằng nhau trong mỗi hình rồi chia cho 8.
- Chọn hình có số phần đã tô màu bằng kết quả phép chia vừa tìm được.
Lời giải:
Hình A:
Hình vuông được chia thành 8 hình tam giác bằng nhau. Đã tô màu 1 hình tam giác.
→ Đã tô màu một phần tám hình vuông.
Hình B:
Hình vuông được chia thành 9 hình vuông bằng nhau. Đã tô màu 1 hình vuông nhỏ.
→ Đã tô màu một phần chín hình vuông.
Hình C:
Hình vuông được chia thành 7 hình chữ nhật bằng nhau. Đã tô màu 1 hình chữ nhật.
→ Đã tô màu một phần bảy hình vuông.
Hình D:
Hình vuông được chia thành 6 hình chữ nhật bằng nhau. Đã tô màu 1 hình chữ nhật.
→ Đã tô màu một phần sáu hình vuông.
Vậy hình A đã tô màu \(\frac{1}{8}\) hình.
Bài 3 Toán lớp 3 trang 45 tập 1 KNTT
Đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây cải bắp của hình nào? Đã khoanh vào \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách của hình nào?
Hướng dẫn:
- Đếm số cây bắp cải ở mỗi hình rồi chia cho 3.
- Kết quả tìm được chính là \(\frac{1}{3}\) số cây bắp cải. Từ đó chọn đáp án thích hợp.
Làm tương tự để tìm \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Lời giải:
Hình A:
Trong hình có tất cả 6 cây cải bắp, cứ 3 cây được gộp thành 1 nhóm → Có tất cả 2 nhóm cây cải bắp.
Đã khoanh vào 1 nhóm trong hai nhóm cây → Đã khoanh vào \(\frac{1}{2}\) số cây cải bắp có trong hình.
Hình B:
Trong hình có tất cả 6 cây cải bắp, cứ 2 cây được gộp thành 1 nhóm → Có tất cả 3 nhóm cây cải bắp.
Đã khoanh vào 1 nhóm trong ba nhóm cây → Đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây cải bắp có trong hình.
Vậy hình B đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây cải bắp.
Hình C:
Trong hình có tất cả 15 cây xà lách, cứ 3 cây được gộp thành 1 nhóm → Có tất cả 5 nhóm cây xà lách.
Đã khoanh vào 1 nhóm trong năm nhóm cây → Đã khoanh vào \(\frac{1}{5}\) số cây cải bắp có trong hình.
Hình D:
Trong hình có tất cả 12 cây xà lách, cứ 4 cây được gộp thành 1 nhóm → Có tất cả 3 nhóm cây xà lách.
Đã khoanh vào 1 nhóm trong ba nhóm cây → Đã khoanh vào \(\frac{1}{3}\) số cây cải bắp có trong hình.
Vậy hình C đã khoanh vào \(\frac{1}{5}\) số cây xà lách.
Bài 4 Toán lớp 3 trang 45 tập 1 KNTT
Số?
Hướng dẫn:
Để tìm \(\frac{1}{3}\) số quả cam ta lấy số quả cam có trong hình chia cho 3.
Lời giải:
Chia 12 quả cam thành 3 phần bằng nhau. Mỗi phần có số quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả cam)
\(\frac{1}{3}\) số quả cam là 4 quả cam.
>> Bài tiếp theo: Toán lớp 3 trang 46, 47 Bài 15: Luyện tập chung Kết nối tri thức
Trắc nghiệm Một phần mấy Kết nối tri thức
Ngoài Toán lớp 3 trang 42, 43, 44, 45 Bài 14: Một phần mấy Kết nối tri thức, các em học sinh có thể tham khảo Vở bài tập Toán lớp 3 Kết nối tri thức và Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Kết nối đầy đủ khác, để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.