Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Toán lớp 3 trang 9, 10 Bài 2 Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Giải Toán lớp 3 trang 9, 10 Bài 2: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 Kết nối tri gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập, qua đó giúp các em học sinh ôn tập kiến thức và luyện tập cách giải các bài tập liên quan đến phép cộng, trừ trong phạm vi 1000. Từ đó, các em có thể rèn luyện kĩ năng làm bài cũng như có phương pháp học phù hợp, hiệu quả hơn. Mời các em cùng tham khảo lời giải.

Luyện tập trang 9 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 9 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Tính nhẩm.

a) 50 + 40

90 – 50

90 – 40

b) 500 + 400

900 – 500

900 – 400

c) 80 + 20

100 – 80

100 – 20

d) 300 + 700

1 000 – 700

1 000 – 300

Hướng dẫn:

Thực hiện tính nhẩm theo mẫu:

5 chục + 4 chục = 9 chục

Viết: 50 + 40 = 90

Lời giải:

a)

50 + 40

Nhẩm: 5 chục + 4 chục = 9 chục

50 + 40 = 90

90 – 50

Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục

90 – 40 = 50

90 – 40

Nhẩm: 9 chục – 4 chục = 5 chục

90 – 40 = 50

c)

80 + 20

Nhẩm: 8 chục + 2 chục = 1 trăm

80 + 20 = 100

100 – 80

Nhẩm: 1 trăm – 8 chục = 2 chục

100 – 80 = 20

100 – 20

Nhẩm: 1 trăm – 2 chục = 8 chục

100 – 20 = 80

b)

500 + 400

Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm

500 + 400 = 900

900 – 500

Nhẩm: 9 trăm - 5 trăm = 4 trăm

900 – 500 = 400

900 - 400

Nhẩm: 9 trăm – 4 trăm = 5 trăm

900 – 400 = 500

d)

300 + 700

Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 1 nghìn

300 + 700 = 1000

1000 – 700

Nhẩm: 1 nghìn – 7 trăm = 3 trăm

1000 – 700 = 300

1000 – 300

Nhẩm: 1 nghìn – 3 trăm = 7 trăm

1000 – 300 = 700

Bài 2 trang 9 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

a) 35 + 48

146 + 29

77 – 59

394 – 158

b) 84 + 16

  • 75 + 25

100 – 37

100 – 45

Hướng dẫn:

  • Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
  • Bước 2: Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.

Lời giải:

Bài 2 trang 9 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Bài 3 trang 9 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Số hạng

30

18

66

59

130

Số hạng

16

25

28

13

80

Tổng

46

?

?

?

?

Hướng dẫn:

Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.

Lời giải:

Số hạng

30

18

66

59

130

Số hạng

16

25

28

13

80

Tổng

46

43

94

72

210

Bài 4 trang 9 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi:

a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam?

b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam?

Hướng dẫn:

a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé.

b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.

Lời giải:

a)

Con trâu và con nghé cân nặng tất cả số kg:

650 + 150 = 800 (kg)

Đáp số: 800 kg

b) Con trâu nặng hơn con nghé số kg là:

650 – 150 = 500 (kg)

Đáp số: 500 kg

Luyện tập trang 10 SGK Toán lớp 3 Kết nối tri thức

Bài 1 trang 10 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Số bị trừ

1000

563

210

100

216

Số trừ

200

137

60

26

132

Hiệu

800

?

?

?

?

Lời giải:

Số bị trừ

1000

563

210

100

216

Số trừ

200

137

60

26

132

Hiệu

800

426

150

74

84

Số ?

Bài 2 trang 10 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Hướng dẫn:

  • Bước 1: Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên.
  • Bước 2: Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải:

Bài 2 trang 10 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Bài 3 trang 10 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150?

b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

Bài 3 trang 10 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Hướng dẫn:

  • Bước 1: Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ
  • Bước 2: Trả lời câu hỏi

Lời giải:

Thực hiện phép tính có:

Chum A

Chum B

Chum C

Chum D

Chum E

135 + 48 = 183

80 + 27 = 107

537 – 361 = 176

25 + 125 = 150

216 – 109 = 107

Vậy

a) Những chum ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150 là chum A chum C.

b) Những chum ghi phép tính có kết quả bằng nhau là chum B chum E.

Bài 4 trang 10 Toán lớp 3 tập 1 KNTT

Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi:

a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh?

b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh?

Hướng dẫn:

a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh.

b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.

Lời giải:

Tóm tắt

Khối Ba: 142 học sinh

Khối Bốn: ít hơn 18 học sinh

Khối Bốn: ... học sinh?

Cả hai khối: ... học sinh?

Bài giải

a) Số học sinh của khối Bốn là

142 – 18 = 124 (học sinh)

b) Cả hai khối lớp có tất cả số học sinh là

142 + 124 = 266 (học sinh)

Đáp số: a) 124 học sinh

b) 266 học sinh

Trắc nghiệm: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bên cạnh Giải Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức, các bạn có thể tham khảo thêm phần giải chi tiết các sgk mới khác:

Chia sẻ, đánh giá bài viết
9
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bánh Tét
    Bánh Tét

    Hay ạ

    Thích Phản hồi 06/06/22
    • Bạch Dương
      Bạch Dương

      Lời giải chi tiết, hay, đúng ý

      Thích Phản hồi 06/06/22
      • Anh da đen
        Anh da đen

        Cảm ơn ạ

        Thích Phản hồi 06/06/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Toán lớp 3 Kết nối

        Xem thêm