Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 2 năm học 2019 - 2020 môn Toán nâng cao
Bộ đề thi học kì 2 lớp 2 năm học 2019 - 2020 môn Toán nâng cao
Tổng hợp đề thi Toán lớp 2 học kỳ 2 năm 2020 dành cho học sinh khá, giỏi do đội ngũ giáo viên của VnDoc biên soạn tổng hợp đề kiểm tra học kì 2 lớp 2 có đáp án kèm theo. Qua đó sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập toán lớp 2 học kỳ 2. Hi vọng tài liệu này giúp các em học sinh lớp 2 tự ôn luyện và vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập toán. Chúc các em học tốt.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 2 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 2. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.
A. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một đường gấp khúc có độ dài các đoạn thẳng là 12cm, 13cm, 14cm và 15cm. Độ dài của đường gấp khúc đó là:
A. 50cm | B.54cm | C. 52cm | D. 53cm |
Câu 2: Dấu <, >, = thích hợp để điền vào chỗ chấm: 620 + 153 ... 962 – 172 là:
A. < | B.> | C. = |
Câu 3: Sắp xếp các số sau: 629, 337, 582, 174, 842 theo thứ tự từ bé đến lớn:
A. 174, 629, 842, 582, 337
B. 174, 582, 337, 629, 842
C.174, 337, 582, 629, 842
D. 174, 629, 842, 337, 582
Câu 4: Hôm nay là thứ hai, ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày:
A. 18 | B. 19 | C. 20 | D. 21 |
Câu 5: Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau mà tổng các chữ số của nó bằng 9 là số:
A. 81 | B.72 | C. 63 | D.54 |
Câu 6: Bao gạo thứ nhất nặng 39kg, bao gạo thứ 2 nặng 47kg. Hỏi cả hai bao gạo nặng bao nhiêu kg?
A. 85kg | B.86kg | C. 84kg | D. 83kg |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính nhanh:
a, 10 – 9 + 8 – 7 + 6 – 5 + 4 – 3 + 2 – 1
b, 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + 10 + 8 + 6 + 4 + 2
Bài 2: Từ 3 chữ số 3, 5, 6 hãy lập tất cả các số có ba chữ số và tính hiệu giữa số lớn nhất và số nhỏ nhất.
Bài 3: Mẹ Lan đi chợ về mua 1 túi hoa quả, trong đó có 16 quả táo và 24 quả cam. Nhà của Lan có tất cả 4 người (kể cả Lan). Hỏi mỗi người sẽ được bao nhiêu nhiêu quả cả táo và cam?
Bài 4: Tính chu vi của hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là 32cm, 4dm, 23cm và 2dm
Bài 5: Bốn bạn nhỏ Hồng, Hoa, Mai, Trúc bốc thăm chọn một trong các hình gồm: hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật và hình tam giác. Hãy đoán xem bốn bạn nhỏ đã chọn được khối hình nào, biết:
+ Hồng nói hình của mình có 4 cạnh nhưng 4 cạnh không bằng nhau
+ Hoa nói hình của mình có không phải là hình chữ nhật cũng không phải hình tam giác
+ Trúc nói hình của mình bốc được hình có hình dạng giống với biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
B. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số 682 được đọc là:
A. Sáu tám hai | B.Sáu tám mươi hai |
C. Sáu trăm tám mươi hai | D. Sáu trăm tám và hai |
Câu 2: Kết quả của phép tính 52km + 23cm + 76cm là:
A. 151cm | B.145cm | C. 150cm | D. 148cm |
Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 671 ... 158 > 491 là:
A. < | B. - | C. + | D. = |
Câu 4: Kết quả của phép tính: 64 : 8 + 32 là:
A. 50 | B. 30 | C. 20 | D. 40 |
Câu 5: Mảnh vải màu đỏ dài 3dm5cm, mảnh vải màu xanh dài hơn mảnh vải màu đỏ 25cm. Hỏi mảnh vải màu xanh dài bao nhiêu đề-xi-mét?
A. 6dm | B.60cm | C. 6cm | D.60dm |
Câu 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình vuông?
A. 5 | B.6 | C. 7 | D. 8 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tìm X, biết:
a, X x 5 = 12 + 18
b, X + X + X – 13 = 8
Bài 2: Lan có 18 chiếc tất trong tủ quần áo. Hỏi Lan có bao nhiêu đôi tất?
Bài 3: Một cửa hàng bán được 23kg rau trong ngày đầu tiên, còn lại 15kg rau sau ngày thứ nhất. Sau ngày thứ hai còn lại 8kg rau. Hỏi:
a, Lúc ban đầu, cửa hàng có bao nhiêu kg rau?
b, Cả hai ngày cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg rau?
Bài 4: Đoạn thẳng MN dài 53cm, đoạn thẳng PQ ngắn hơn đoạn thẳng MN 37cm. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu cm?
Bài 5: Bốn bạn nhỏ Lan, Mai, Hoa, Hồng bốc thăm các con số gồm 152, 725, 478, 383 được đặt trong một chiếc túi đen. Hỏi các bạn đã bốc thăm được số nào, biết:
+ Lan và Hồng không bốc được số lẻ
+ Hồng và Mai bốc được số có chữ số 2
+ Số mà Hoa bốc được là số nhỏ hơn số 400
C. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số lớn nhất trong các số dưới đây là:
A. 728 | B. 368 | C. 583 | D. 816 |
Câu 2: Bạn Lan có một quyển vở 52 trang, Lan đã viết hết 2 chục và 3 trang. Hỏi quyển vở còn lại bao nhiêu trang chưa viết?
A. 39 trang | B.29 trang | C. 32 trang | D. 22 trang |
Câu 3: Dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 682 – 231 ... 144 + 382 là:
A. < | B. - | C. + | D. = |
Câu 4: Thứ ba tuần này là ngày 1/6. Vậy thứ năm của hai tuần nữa là ngày nào?
A. 15/6 | B. 16/6 | C. 17/6 | D. 18/6 |
Câu 5: Năm nay ông 8 chục tuổi, ông hơn bố 28 tuổi. Hỏi bố năm nay bao nhiêu tuổi?
A. 63 tuổi | B.48 tuổi | C. 50 tuổi | D.52 tuổi |
Câu 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
A. 13 | B.12 | C. 11 | D. 10 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tìm X, biết:
a, X + X + X – (X + X) = 29 + 43
b, X + X + X + 33 = 51
Bài 2:
a, Viết tiếp 4 số thích hợp vào dãy số: 1, 2, 3, 5, 8, ..., ....
b, Tìm hiệu lớn nhất của hai số có hai chữ số
c, Viết tất cả các số có hai chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 16 và chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2
Bài 3:
a, Tháng 5, bố của Hà đi làm 2 tuần và 5 ngày. Hỏi bố của Hà đi làm bao nhiêu ngày?
b, Lớp 1A trồng được 42 cây, lớp 1B trồng được ít hơn lớp 1A là 13 cây. Hỏi cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài 4: Hãy tính chu vi tam giác ABC biết tam giác ABC có cạnh dài 16cm, cạnh BC dài 18cm và cạnh CA dài 25cm.
D. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Kết quả của phép tính 40 – 7 x 5 là:
A. 6 | B. 5 | C. 4 | D. 3 |
Câu 2: Trong chuồng có 3 con mèo và 4 con gà thì số chân mèo và chân gà có tất cả là:
A. 22 chân | B.20 chân | C. 24 chân | D. 26 chân |
Câu 3: Một hình tam giác có độ dài 3 cạnh bằng nhau và có chu vi là 27cm thì mỗi cạnh của tam giác có độ dài là:
A. 9cm | B. 8cm | C. 7cm | D. 6cm |
Câu 4: Cho dãy số 10, 12, 14, …, …, …, 22, 24. Tổng của 3 số còn thiếu là:
A. 50 | B. 52 | C. 54 | D. 56 |
Câu 5: Khi viết tổng 3 + 3 + 3 + 3 + 3 thành phép nhân thì hai thừa số lần lượt là:
A. 2 và 3 | B. 3 và 3 | C. 4 và 3 | D. 5 và 3 |
Câu 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình tam giác?
A. 7 | B.8 | C. 9 | D. 10 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tìm X, biết:
a, 98 – X = 23 + 16
b, 46 < X – 45 < 49
Bài 2:
a, Tìm những số lớn hơn 35 mà chữ số hàng chục của nó bé hơn 4
b, Tìm những số có hai chữ số bé hơn 24 mà chữ số hàng đơn vị của nó lớn hơn 4
Bài 3: Có ba rổ cam, rổ thứ nhất ít hơn rổ thứ hai 7 quả cam, rổ thứ ba nhiều hơn rổ thứ hai 9 quả, biết rổ thứ nhất có 24 quả. Hỏi:
a, Rổ nào có nhiều cam nhất?
b, Cả ba rổ có bao nhiêu quả cam?
Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE biết đoạn AB = 18cm, BC = 6dm, CD = 25cm và DE = 4dm
Bài 5: 6 bạn Hoa, Lan, Huệ, Hồng, Hà, Dũng được cô giáo xếp vào một hàng. Tìm vị trí mà cô giáo đã xếp các bạn biết:
+ Bạn Hoa đứng ở vị trí thứ nhất và bạn Huệ đứng ở vị trí thứ ba
+ Bạn Lan không đứng ở vị trí thứ hai hay vị trí thứ tư. Bạn Dũng đứng ở vị trí thứ năm
+ Bạn Hồng không đứng ở vị trí thứ hai
E. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 2 – Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 6dm thì chu vi của hình tam giác là1:
A. 18dm | B. 24cm | C. 28cm | D. 30cm |
Câu 2: Có 35 học sinh, 1/5 số học sinh này là:
A. 7 học sinh | B.8 học sinh | C. 9 học sinh | D. 10 học sinh |
Câu 3: Kết quả của phép tính 40 : 5 – 7 là:
A.3 | B. 2 | C. 1 | D. 0 |
Câu 4: Bình thứ nhất đựng 5 chục lít nước, bình thứ hai đựng ít hơn bình thứ nhất 12 lít. Hỏi bình thứ hai đựng bao nhiêu lít nước?
A. 8 lít | B. 18 lít | C. 28 lít | D. 38 lít |
Câu 5: Tổng của 3 số thích hợp điền vào chỗ chấm: 40, 36, 32, 28, …, …, … là:
A. 70 | B. 60 | C. 50 | D. 40 |
Câu 6: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình chữ nhật?
A. 15 | B.16 | C. 17 | D. 18 |
II. Phần tự luận
Bài 1: Tính nhanh:
a, 19 + 27 + 21 – 17
b, 14 – 12 + 10 – 8 + 6 – 4 + 2
Bài 2: Cho các số 5, 3, 4, 0
a, Viết các số chẵn có hai chữ số khác nhau từ các chữ số trên
b, Viết các số lẻ có hai chữ số từ các chữ số trên
Bài 3: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 30 thùng sữa, ngày thứ nhất bán ít hơn ngày thứ hai 4 thùng sữa. Hỏi:
a, Ngày thứ hai cửa hàng đó bán được bao nhiêu thùng sữa?
b, Cả hai ngày cửa hàng bán được bao nhiêu thùng sữa?
Bài 4: Cho hình dưới biết AM = MB = AN = NC = BE = EC = MN = ME = NE
Cho chu vi của tam giác ABC bằng 12cm. Tính chu vi của tứ giác AMEN và MNCB
Bài 5: Một bao gạo có 10kg gạo và một chiếc cân thăng bằng với 1 quả cân 1kg. Hãy lấy 8kg gạo chỉ với 2 lần cân
------------------
Ngoài Bộ đề ôn tập học kì 2 môn Toán nâng cao lớp 2 trên, các em học sinh lớp 2 còn có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2 hay đề thi học kì 2 lớp 2 của các môn Toán lớp 2, Tiếng Việt lớp 2 và Tiếng Anh lớp 2 mà VnDoc.com đã sưu tầm và chọn lọc. Hy vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 1 hơn.