Trắc nghiệm Sử 10 bài 14

Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn bài Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam được VnDoc sưu tầm và tổng hợp xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết được tổng hợp gồm các câu hỏi trắc nghiệm kèm theo đáp án sẽ giúp các bạn học sinh nắm chắc nội dung bài học Lịch sử lớp 10. Mời các bạn học sinh cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viêt dưới đây nhé.

Trắc nghiệm Sử 10 bài 14 sách mới:

  1. Trắc nghiệm Sử 10 Bài 14 Kết nối tri thức
  2. Trắc nghiệm Sử 10 Bài 14 Chân trời sáng tạo
  3. Trắc nghiệm Sử 10 Bài 14 Cánh diều

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử lớp 10 bài: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam

Câu 1. Thời gian xuất hiện của nền văn hóa Đông Sơn là

A. Đầu thiên niên kỉ II TCN

B. Giữa thiên niên kỉ I TCN

C. Đầu thiên niên kỉ I TCN

D. Thế kỉ I TCN

Đáp án: C

Câu 2. Chất liệu để chế tác công cụ lãnh đạo phổ biến của cư dân Đông Sơn là

A. Đồng thau, bắt đầu có sắt

B. Đồng đỏ và đồng thau

C. Đồng đỏ và sắt

D. Đồng và sắt

Đáp án: A

Câu 3. Công cụ lãnh đạo bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ

A. Khai thác vùng đồng bằng châu thổ ven sông thành những cánh đồng màu mỡ để phát triển nghề nông trồng lúa nước

B. Khai phá, biến vùng đất đai khô rắn ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao

C. Lựa chọn cây lúa nước là cây trồng chính

D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản

Đáp án: A

Câu 4. Ý nào không phản ánh đúng hoạt động kinh tế chính trị của cư dân Đông Sơn?

A. Nghề nông trồng lúa nước

B. Săn bắn, chăn nuôi, đánh cá

C. Buôn bán

D. Nghề thủ công

Đáp án: C

Câu 5. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Đông Sơn có gì khác so với cư dân Phùng Nguyên

A. Nông nghiệp trồng lúa nước

B. Phát triển một số nghề thủ công

C. Có hoạt động buôn bán, trao đổi giữa các vùng

D. Xuất hiện phân công lãnh đạo giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp

Đáp án: D

Câu 6. Nghề thủ công nổi tiếng của cư dân Đông Sơn là

A. Đúc đồng

B. Đục đá, khảm trai

C. Làm đồ gốm

D. Chế tác đồ thủy tinh, dệt vải

Đáp án: A

Câu 7. Ý nào phản ánh không đúng những biến đổi trong xã hội thời Đông Sơn

A. Sự giải thể của công xã thị tộc

B. Sự ra đời của công xã nông thôn (làng, xóm)

C. Xuất hiện gia đình nhỏ theo chế độ phụ hệ

D. Mâu thuẫn xã hội nảy sinh

Đáp án: D

Câu 8. Ý nào nhận xét đúng về tình hình xã hội thời Đông Sơn so với thời Phùng Nguyên?

A. Đã có sự phân hóa xã hội giữa giàu và nghèo

B. Mức độ phân hóa xã hội ngày càng phổ biến hơn

C. Sự phân hóa xã hội chưa thật sâu sắc

D. Sự phân hóa xã hội phổ biến hơn chưa thật sâu sắc

Đáp án: D

Câu 9. Nền văn hóa là tiền đề cho sự ra đời của quốc gia Văn Lang là

A. Văn hóa Hòa Bình

B. Văn hóa Đông Sơn

C. Văn hóa Hoa Lộc

D. Văn hóa Sa Huỳnh

Đáp án: B

Câu 10. Ý nào không phản ánh đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm của Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc

A. Yêu cầu phát triển việc buôn bán với các tộc người khác

B. Yêu cầu của hoạt động thị thủy và thủy lợi để phục vụ nông nghiệp

C. Yêu cầu của công cuộc chống giặc ngoại xâm

D. Những chuyển biến căn bản trong đời sống kinh tế - xã hội

Đáp án: A

Câu 11. Tổ chức nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua – Lạc Hầu, Lạc tướng – Lạc dân

B. Vua – vương công, quý tộc – bồ chính

C. Vua - Lạc hầu, Lạc tướng – bồ chính

D. Vua Hùng – Lạc hầu, Lạc tướng – tù trưởng

Đáp án: C

Câu 12. Người đứng đầu các bộ nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. Lạc hầu B. Lạc tướng C. Quan lang D. Bồ chính

Đáp án: B

Câu 13. Người đứng đầu các bộ của nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. Quan lại B. Lạc hầu C. Lạc tướng D. Bồ chính

Đáp án: D

Câu 14. Đặc điểm của nhà nước Văn Lang - Âu Lạc là

A. Bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua

B. Bộ máy nhà nước phức tạp với nhiều bộ phận, đứng đầu là vua

C. Còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh, nhưng là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia, không còn là tổ chức bộ lạc

D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á

Đáp án: C

Câu 15. Nhà nước Âu Lạc là

A. Sự kế tục nhưng mở rộng hơn về lãnh thổ và hoàn chỉnh hơn về tổ chức so với nước Văn Lang

B. Một nhà nước riêng biệt, không có điểm gì chung so với nhà nước Văn Lang

C. Sự thu hẹp của nhà nước Văn Lang

D. Một nhà nước của tộc người không phải là người Việt

Đáp án: A

Câu 16. Các tầng lớp chính trong xã hội Văn Lang - Âu Lạc là

A. Vua – quan lại – lạc dân

B. Vua – quý tộc – lạc dân

C. Vua, quý tộc – dân tự do – nô tì

D. Quý tộc – dân tự do

Đáp án: C

Câu 17. Nguồn lương thực chính của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A. Lúa mạch, lúa mì

B. Gạo nếp, gạo tẻ

C. Ngô, khoai, sắn

D. Lúa

Đáp án: B

Câu 18. Tín ngưỡng phổ biến của cư dân Văn Lang - Âu Lạc là

A. Thờ nhân thần B. Thờ đa thần C. Thờ thần tự nhiên D. Thờ linh vật

Đáp án: C

Câu 19. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

A. Có các nghi thức cầu mùa, cầu cho mưa thuận gió hòa

B. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên

C. Tục phồn thực

D. Thờ cúng tổ tiên, sùng kính các anh hùng dân tộc và những người có công với làng nước

Đáp án: D

Câu 20. Trên đất nước ta, quốc gia Lâm Ấp - Champa được hình thành ở khu vực

A. Miền Trung

B. Miền Trung và Nam Trung Bộ

C. Tỉnh Quảng Nam

D. Tỉnh Bình Thuận

Đáp án: B

Câu 21. Cơ sở hình thành nhà nước Lâm Ấp - Champa là

A. Văn hóa Phùng Nguyên

B. Văn hóa Hoa Lộc

C. Văn hóa Sa Huỳnh

D. Văn hóa Bàu Tró

Đáp án: C

Câu 22. Nước Lâm Ấp - Champa được hình thành vào thời gian nào?

A. Thế kỉ II TCN

B. Thế kỉ I

C. Thế kỉ II

D. Cuối thế kỉ II

Đáp án: D

Câu 23. Người có công lập nước Lâm Ấp là

A. Chế Mân B. Chế Củ C. Chế Bồng Nga D. Khu Liên

Đáp án: D

Câu 24. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, tình hình Champa có điểm nổi bật là

A. Vương quốc phát triển đến đỉnh cao

B. Lãnh thổ quốc gia được mở rộng, phía Bắc đến tận sông Gianh (Quảng Bình), phía Nam đến sông Dinh (Bình Thuận)

C. Việc buôn bán với nước ngoài trở nên nhộn nhịp, sầm uất

D. Bước vào giai đoạn suy thoái, rồi dần dần hòa nhập vào lãnh thổ Đại Việt

Đáp án: A

Câu 25. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Champa là

A. Nông nghiệp, thủ công nghiệp

B. Nông nghiệp trồng lúa nước

C. Chăn nuôi, trồng lúa nước

D. Buôn bán

Đáp án: B

Câu 26. Nghề thủ công rất phát triển ở Champa và còn nhiều dấu tích để lại đến ngày nay là

A. Nghề xây dựng

B. Nghề làm gốm

C. Nghề rèn sắt, chế tạo vũ khí

D. Nghề làm đồ trang sức

Đáp án: A

Câu 27. Thể chế chính trị tồn tại ở vương quốc Champa là

A. Thể chế chiếm hữu nô lệ,

B. Thể chế quân chủ chuyên chế sơ khai

C. Thể chế quân chủ

D. Thể chế quân chủ lập hiến

Đáp án: C

Câu 28. Các đơn vị hành chính champa gồm

A. Tỉnh, châu, huyện, xã

B. Phủ, huyện, tổng, xã

C. Châu, huyện, làng

D. Tỉnh, phủ, châu, huyện, làng

Đáp án: C

Câu 29. Xã hội Champa có tầng lớp chủ yếu là

A. Vua, quý tộc, nông dân phụ thuộc, nô tì

B. Quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc và nô lệ

C. Vua, tướng lĩnh quân sự, tăng lữ, nông dân, nô tì

D. Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân, nô tì

Đáp án: B

Câu 30. Thành tựu văn hóa nào của cư dân Champa còn tồn tại đến ngày nay và được công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

A. Các bức chạm nổi, phù điêu

B. Các tháp Chăm

C. Khu di tích thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam)

D. Phố cổ Hội An

Đáp án: C

Câu 31. Quốc gia cổ được hình thành trên cơ sở văn hóa Óc Eo là

A. Vương quốc Chân Lạp

B. Vương quốc Phù Nam

C. Vương quốc Óc Eo

D. Vương quốc Lan Xang

Đáp án: B

Câu 32. Quốc gia cổ Phù Nam được hình thành vào khoảng

A. Thế kỉ I

B. Thế kỉ II

C. Thế kỉ III

D. Thế kỉ IV

Đáp án: A

Câu 33. Hoạt động kinh tế phổ biến của cư dân Phù Nam là

A. Sản xuất nông nghiệp, kết hợp đánh cá, săn bắn và khai thác hải sản

B. Nghề nông trồng lúa, thủ công nghiệp, ngoại thương đường biển

C. Thủ công nghiệp, buôn bán

D. Thủ công nghiệp, khai thác hải sản, ngoại thương đường biển

Đáp án: B

Câu 34. Các tầng lớp chính trong xã hội Phù Nam là

A. Quý tộc, địa chủ, nông dân

B. Quý tộc, bình dân, nô lệ

C. Quý tộc, tăng lữ, nông dân, nô tì

D. Thủ lĩnh quân sự, quý tộc tăng lữ, bình dân, nô tì

Đáp án: B

Câu 35. Điểm nổi bật về đời sống kinh tế của vương quốc Phù Nam so với các quốc gia khác trên đất nước Việt Nam là

A. Kinh tế phồn thịnh, trở thành một vương quốc, giàu mạnh nhất khu vực Đông Nam Á

B. Ngoại thương đường biển rất phát triển

C. Đã từng làm chủ một khu vực rộng lớn ở Đông Nam Á

D. Thể chế quân chủ đạt đến trình độ điển hình

Đáp án: B

Câu 36. Điểm giống trong đời sống kinh tế của cư dân Văn Lang - Âu Lạc và Champa, Phù Nam là

A. Làm nông nghiệp trồng lúa, kết hợp với một số nghề thủ công

B. Chăn nuôi rất phát triển

C. Đẩy mạnh giao lưu buôn bán với bên ngoài

D. Nghề khai thác lâm thổ sản khá phát triển

Đáp án: A

Câu 37. Ý phản ánh nét tương đồng về văn hóa của các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam là

A. Có chữ viết từ sớm

B. Ở nhà sàn, ăn trầu và sung tín Phật giáo

C. Có tục nhuộm rang, săm mình

D. Chú trọng xây dựng đền tháp thờ thần

Đáp án: B

Câu 38: Sự phân hóa giàu nghèo Ở nước ta diễn ra vào thời kì nào?

A. Văn hóa Sa Huỳnh.

B. Văn hóa Phùng Nguyên và Đông Sơn

C. Văn Lang - Âu Lạc

D. Văn hóa Hòa Bình và Sơn Vi.

Đáp án: B

Câu 39: Văn hóa – tín ngưỡng của Chăm-pa, Phù Nam là:

A. Thờ cúng tổ tiên

B. Sớm ảnh hưởng của đại Balamon và Phật giáo.

C. thờ cúng các vị thần.

D. sùng bái đạo Phật

Đáp án: B

Câu 40: Hệ quả của nhu cầu về thuỷ lợi, quản lí xã hội và liên kết chống ngoại xâm là:

A. nước Văn Lang - Âu Lạc ra đời.

B. phát triển sản xuất nông nghiệp.

C. sự phân hoá xã hội sâu sắc.

D. phân chia giai cấp trong xã hội.

Đáp án: A

Câu 41: Có sự phân hoá giàu nghèo thành các tầng lớp quý tộc, bình dân và nô lệ. Đó là biểu hiện về mặt xã hội của nhà nước nào?

A. Văn Lang - Âu Lạc.

B. Chăm- pa.

C. Phù Nam.

D. Lâm Ấp

Đáp án: C

Câu 42: Các ngành kinh tế chủ yếu của Chăm-pa là:

A. công nghiệp, nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. nông nghiệp và ngư nghiệp.

C. nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. trồng trọt và chăn nuôi.

Đáp án: C

Câu 43: Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hầu, Lạc tướng. Đó là điểm chung giống nhau về tổ chức bộ máy nhà nước của:

A. Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc.

B. Nhà nước Chăm-pa và Phù Nam.

C. Nhà nước Âu Lạc và Lạc Việt.

D. Nhà nước Văn Lang và Âu Việt.

Đáp án: A

Câu 44: Đến giai đoạn nào các công cụ bằng đồng thau trở nên phổ biến và bắt đầu có công cụ bằng sắt ở Việt Nam?

A. Đầu văn hóa Phùng Nguyên.

B. Đầu văn hóa Đồng Đậu.

C. Đầu văn hóa Gò Mun.

D. Đầu văn hóa Đông Sơn.

Đáp án: D

Câu 45: Hoạt động săn bắn, chăn nuôi, đánh cá và làm một số nghề thủ công như đúc đồng, làm đồ gốm của cư dân thời kì Đông Sơn đã minh chứng

A. Kinh tế nông nghiệp được thúc đẩy phát triển.

B. Đồ sắt ngày càng được sử dụng phổ biến.

C. Có sự phân công lao động giữa nông nghiệp và thủ công nghiệp.

D. Tạo ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.

Đáp án: C

Như vậy VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc Trắc nghiệm môn Sử lớp 10 bài 14: Các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam. Chắc hẳn qua bài viết này bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được những nội dung kiến thức của bài học rồi đúng không ạ? Bài viết cho chúng ta thấy được sự hình thành phát triển của các quốc gia cổ đại trên đất nước Việt Nam... Và để giúp bạn đọc có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc mời các bạn học sinh cùng tham khảo thêm một số tài liệu học tập tại các mục sau: Trắc nghiệm Lịch sử 10, Giải bài tập Lịch Sử 10, Giải Vở BT Lịch Sử 10, Giải tập bản đồ Lịch Sử 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà chúng tôi tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 6.160
Sắp xếp theo

    Trắc nghiệm Lịch sử 10

    Xem thêm