Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tự học Tiếng Anh bài 7: So sánh Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại Tiếp diễn

So sánh Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại Tiếp diễn

Sau khi so sánh Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại Tiếp diễn mời bạn làm bài tập so sánh của 2 thì này. Bài tập này tập trung vào 2 thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn dùng xen kẻ lẫn nhau. Các bạn hãy cố luyện tập để nhận ra câu nào thuộc thì hiện tại đơn và câu nào thuộc thì hiện tại tiếp diễn để chia động từ trong ngoặc cho thích hợp.

Phân biệt Thì hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 4: Thì hiện tại tiếp diễn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 1: Thì hiện tại đơn

Bài trước: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 6: Cách dùng và dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn

Trước hết, mời bạn ôn tập lại thì Hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua sơ đồ Mind Map sau đây:

So sánh thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại đơn

Phân biệt thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Thì Hiện tại tiếp diễn

Bây giờ, mời các bạn cùng so sánh cấu trúc, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết, cách thêm đuôi "s" và đuôi "ing" của 2 thì này nhé:

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. Cấu trúc thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
+
S + V(s/es)
He plays tennis.
S + am/is/are + Ving
The children are playing football now.
S + do not/ does not + Vinf
She doesn't play tennis.
S + am/is/are + not + Ving
The children are not playing football now.
?
Do/Does + S + Vinf?
Do you play tennis?
Am/Is/Are + S + Ving?
Are the children playing football now?

Ví dụ:

;Phân biệt thì Hiện tại tiếp diễn và Hiện tại đơn trong tiếng Anh

Nếu bạn cần ôn tập lại 2 cấu trúc này kỹ hơn, mời bạn tham khảo

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 5: Cấu trúc Thì hiện tại tiếp diễn

Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 2: Cấu trúc Thì hiện tại đơn

Mời bạn ôn tập cấu trúc của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thông qua bài tập dưới đây:

2. Cách sử dụng

Mời các bạn cùng theo dõi các ví dụ và bảng so sánh dưới đây:

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có đáp án

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex:
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex:
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon as và trong câu điều kiện loại 1
Ex:
- We will not believe you unlesswe see it ourselves.
- If she asks you, tell her that you do not know.
1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại.
Ex:
- The children are playing football now.
- What are you doing at the moment?

2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex:
- Look! The child is crying.
- Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN)
Ex:
- He is coming tomorrow.
- My parents are planting trees tomorrow.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe...
Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN
Ex:
- I am tired now.
- She wants to go for a walk at the moment.

Mời bạn cùng ôn lại cách dùng của thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn qua bài tập dưới đây:

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

3. Dấu hiệu nhận biết

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Often, usually, frequently
- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
- Now
- Right now
- At the moment
- At present
- Look! Listen!...

4. Cách thêm đuôi "s" và "ing"

HIỆN TẠI ĐƠN
HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z.
Ex: He teaches French.

- Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es.
Ex:
- He tries to help her.
- She studies at China.
- Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêming. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee
Ex: come --> coming

- Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing.
Ex:
run --> running
begin --> beginning

- Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing.
Ex: lie --> lying

- Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing.
Ex: travel --> travelling

Vậy là chúng ta đã hoàn thành xong thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn rồi, mời các bạn kiểm tra lại kiến thức qua bài tập sau:

Một số động từ dùng được ở cả hai thì, và ở mỗi thì chúng mang ý nghĩ khác nhau:

Cấu trúc cách sử dụng Thì Hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Bài học tiếp theo: Tự học Ngữ pháp Tiếng Anh bài 8: Thì quá khứ đơn

Bài tập So sánh Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại Tiếp diễn có đáp án

Exercise 1

Put the verbs into the correct tense (simple present or present progressive).

  1. Look! He (leave) is leaving the house.
  2. Quiet please! I (write) ______________ a test.
  3. She usually (walk) ______________ to school.
  4. But look! Today she (go) ______________ by bike.
  5. Every Sunday we (go) ______________ to see my grandparents.
  6. He often (go) ______________ to the cinema.
  7. We (play) ______________ Monopoly at the moment.
  8. The child seldom (cry) ____________.
  9. I (not / do) ______________ anything at the moment.
  10. (watch / he) ______________ the news regularly?

Đáp án

  1. Look! He is leaving the house.
  2. Quiet please! I am writing a test.
  3. She usually walks to school.
  4. But look! Today she is going by bike.
  5. Every Sunday we go to see my grandparents.
  6. He often goes to the cinema.
  7. We are playing Monopoly at the moment.
  8. The child seldom cries.
  9. I am not doing anything at the moment.
  10. Does he watch the news regularly?

Exercise 2

Look at the picture on the right and complete the sentences (Simple Present or Present Progressive).

Bài tập kết hợp thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

  1. This (be) __________________ Marc.
  2. He (wear) __________________ a t-shirt and shorts today.
  3. He (eat) __________________ an apple at the moment.
  4. Marc (like) __________________ fruits and vegetables.
  5. He (eat) __________________ some every day.
  6. Marc (know) __________________ that apples (be) __________________ good for his health.

Đáp án

  1. This is Marc.
  2. He is wearing a t-shirt and shorts today.
  3. He is eating an apple at the moment.
  4. Marc likes fruits and vegetables.
  5. He eats some every day.
  6. Marc knows that apples are good for his health.
Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh cho người đi làm

    Xem thêm