Thể bị động được cấu tạo bởi một dạng của trợ động từ BE với quá khứ phân từ (Past participle)
be + past participle
e.g. : This school was built over 50 years ago. (Trường này được xây dựng hơn 50 năm.)
This car was made in Japan. (Chiếc xe hơi được làm ở Nhật.)
2. Changing active sentences into passive sentences. Đổi câu chủ động sang bị động
Columbus discovered-America. Columbus khám phá ra châu Mĩ.
Muốn đổi câu tác động sang bị động, chúng ta: lấy tác từ làm chủ từ,
viết động từ BE của động từ tác động.
viết động từ tác động ở quá khứ phân từ (past participle)
(nếu có bổ từ) viết bổ từ sau quá khứ phân từ, lấy chủ từ tác động làm tác từ - tác từ tác nhân (agent object), viết sau chữ BY.
Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng (Personal pronouns), hay đại từ bất định (Indefinite pronouns — someone, everyone somebody...), hay từ people chúng ta bỏ túc từ tác nhân (sau chữ BY)
PEOPLE, PATTERNS (Mẫu câu)
- Modal passive (Khiếm trợ động từ bị động).
- S+ modal + V + () + M
- S + modal + be + p.p. + M + bv .
e.g.: He can mend this ball (Anh ấy có thể vụt trái banh này )
-> This ball can be meiiclịiì
They must do this exercise again.
(Họ phải làm bài tập này lại.)
This exercise must be dour again.
Muốn viết khiếm trợ động từ bị động, chúng la thêm chữ BE vào giữa khiếm trợ động từ và động từ chính ở quá khứ phân từ (past participle).
Equivalent verbs of modals (Động từ tương đương với khiếm trơ động từ.).
WILL / SHALL -> be going to
e.g.: He has to close his coffee shop before ten p.m. Anh ấy phải đóng cửa quán cà phê trước 10 giờ đêm".
His coffee shop has to be closed before 10 p.m.
Ghi nhớ: Động từ tương đương của khiếm trợ động từ có dạng bị động giống như khiếm trợ động từ TO BE được động từ tương đương và động từ chính ở dạng quá khử phân từ (past participle),
- Progressive passive (Thì tiếp diễn bị động).
- S + be + Present participle (V-ing) + O + M.
- S + be + being + p.p. + M + by ).
e.g.: They are building a new school in this town.
(Họ đang xây dựng ngôi trường mới ở thành phố này. )
- A new school is being built in this town.
- Muốn viết thì tiếp diễn ở thế bị động, chúng ta thêm chữ BEEN vào giữa động từ BE và quá khứ động từ.
- Perfect passive (Thì hoàn thành bị động).
- S + have + p.p. + o + M.
- S + have + been + p.p. + M. + by O.
e.g.: People have bought some new machines.
Người ta đã mua vài máy mới
~ Some new machines have been bought.
They will have finished the bridge before next month,
(Họ sẽ hoàn thành cầu trước tháng tới.)
- The bridge have been finished before next month,
MAKE : S + make + O1 + V (base form) + O2.
e.g. : He made this boy clean his car.
- This boy was made to clean his ear.
Negative subjects (Chủ từ phủ định).
e.g.: So one can answer this question.
- This answer can not be answered.
- Khi đổi câu chủ từ phủ định sang bị động, chúng ta viết động từ bị động ở dạng phủ định.
Adverbs of manner (Trạng từ chỉ thể cách),
e.g: They did the work very carefully. Họ làm việc rất cẩn thận.