Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài giảng câu trực tiếp, gián tiếp trong Tiếng Anh

Bài giảng về câu trực tiếp và câu gián tiếp

Tài liệu bài giảng câu trực tiếp, gián tiếp trong Tiếng Anh được biên soạn làm tài liệu tóm lược các kiến thức cho các giáo viên giảng dạy cũng như các em học sinh luyện tập thêm về phần câu trực tiếp, gián tiếp. Sau đây mời các bạn tham khảo câu trực tiếp gián tiếp trong tiếng anh của chúng tôi.

Trích một số nội dung có trong tài liệu:

I. Giới thiệu:

- Khi thuật lại lời nói của người khác, ta có thể nhắc lại nguyên văn. Trường hợp này gọi là lời nói trực tiếp (Direct Speech) và khi viết phải đặt trong ngoặc kép.

Ex: Nam said, “I am going to the cinema”.

- Nhưng ta cũng có thể sửa đổi chút ít và lồng vào câu nói của mình. Trường hợp này gọi là lời nói gián tiếp (Indirect speech).

Ex: Nam said that he was going to the cinema.

II. Quy tắc chuyển lời nói trực tiếp sang gián tiếp

Muốn chuyển một câu trần thuật từ lời nói trực tiếp sang gián tiếp cần phải chú ý những thay đổi sau đây:

1. Đổi ngôi thứ của đại từ nhân xưng, tính từ và đại từ sở hữu cho thích hợp.

Ex: I am going to repair your bicycle; you can take mine. (Direct)
-> Nam told me that he was going to repair my bicycle and I could take his. (Indirect)

2. Nếu nhắc lại lời nói trong quá khứ và dùng động từ ở thì quá khứ trong mệnh đề chính (He said…; they told…) thì động từ trong lời nói gián tiếp phải lùi về quá khứ một bước theo các quy tắc.

3. Thay đổi những tính từ, phó từ hay cụm phó từ chỉ nơi chốn, thời gian… cho thích hợp, theo những quy tắc và thí dụ sau đây.

Ex: This, these, here, now, today, tomorrow, yesterday (Direct)
-> That, those, there, then, that day, the next day, the previous day (the day before). (Indirect)

We spoke to him the day before yesterday. (Direct)
-> He said (that) they had spoken to him two days before. (Indirect)

4. Bài luyện tập

Chuyển những câu sau đây sang lời nói gián tiếp:

1. He said: “My son will be here soon”.
2. They said: “We have never been defeated”.
3. She told me: “I am going to the party with my mother”.
4. They said: “We have plenty of time to do our work”.
5. They declared: “We shall continue to fight till final victory”.
6. He told them at once: “The trains is gone, you are too late”.
7. He said: “This is the book you have been looking for”.
8. She said: “You can come with us if you like”.
9. The old man said: “I will take you to my house right now”.
10. He was still declaring: “You are the man who did it”.
11. The new was announced: “The hero is coming”.
12. She said: “I wrote to my sister only last week”.
13. The man declared: “I shall be doing exactly the same work next Monday as I am doing today”.
14. The foreigner told him: “I am French but I have learned English at school”.
15. The boy said: “I have to go to the dentist tomorrow”.
16. We were informed: “The car is ready; we shall have to get back before the clock strikes four”.
17. The librarian said: “This book was lent to him weeks ago and he has only just returned it”.
18. The girl said: “I was born in 1954 and I have been living in this small town since”.
19. They said: “We have stayed here for a month; we shall go home next week”.
20. He repeated day after day: “This climate does not suit my health; I must go away as soon as I can”

Chuyển những câu sau đây sang lời nói trực tiếp. Chú ý thêm dấu chấm câu và viết hoa cho đúng:

1. He said he was very sorry for the mistake he had made.
2. My father told me that I could go to the seaside this summer.
3. He said that the train would arrive in five minutes.
4. She said that she hoped it wouldn’t rain that morning.
5. He admitted that he had not worked so hard as his brother had done.
6. She promised her friend that she would write to her every week.
7. The boy said that he would be 18 on the 1st of May.
8. They said that he had deserved their thanks for all be had done.
9. The manager assured them that he had would return before they left.
10. The Chairman told me he had been reading the documents all day.
11. The policemen told him they would never believe what he said.
12. All who heard this said he was speaking the truth.

III. Câu hỏi gián tiếp

Khi chuyển câu hỏi sang lời nói gián tiếp cũng phải áp dụng những quy tắc chung như đối với câu trần thuật, nhưng còn chú ý thêm những điểm sau đây:

1. Động từ trong mệnh đề chính để giới thiệu lời nói gián tiếp là ask (hoặc enquire, wonder, want to know, v.v…)

2. Từ để nối mệnh đề phụ là if hoặc want to know, v.v…

3. Từ để nối mệnh đề phụ là if hoặc whether đối với câu hỏi chung và đối với câu hỏi đặc biệt bắt đầu bằng các nghi vấn what, why, v.v… thì dùng lại các từ đó.

4. Dạng câu hỏi chuyển thành câu trần thuật do đó không dùng các trợ động từ do, did, does, trong câu hỏi gián tiếp.

VnDoc chúc bạn học tiếng Anh hiệu quả!

Đánh giá bài viết
10 16.517
Sắp xếp theo

    Ngữ pháp tiếng Anh

    Xem thêm