Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập hóa 9 hợp kim sắt gang thép

Hóa 9 bài 20 Hợp kim của sắt gang thép

Bài tập hóa 9 hợp kim sắt gang thép được VnDoc biên soạn là bài tập hóa 9. Ngoài các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập các bạn có thể tham khảo luyện tập thêm các dạng bài tập nâng cao, giúp rèn luyện củng cố kiến thức cũng như mở rộng nâng cao bài tập khó hơn.

A. Bài tập Hóa 9 bài 20 Hợp kim của sắt gang thép

Bài 1. Thế nào hợp kim? So sánh giữa  gang và thép.

Hợp kim là chất rắn thu được sau khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy của nhiều kim loại khác nhau hoặc hỗn hợp kim loại và phi kim

GangThép
Khái niệmHợp kim của sắt và cacbon (2-5%). Ngoài ra còn một số nguyên tố khác như Si, Mn, S,...

Hợp kim của sắt, cacbon (<2%)

và một số nguyên tố khác.

Tính chấtCứng, giòn hơn sắtCó nhiều tính chất đặc biệt mà sắt không có như: tính đàn hồi, tính cứng, ít bị ăn mòn
Ứng dụng

Gang trắng: dùng để luyện thép.

Gang xám: dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước...

Chế tạo chi tiết máy dụng cụ lao động,...

Vật liệu xây dựng, chế tạo phương tiên giao thông,...

Sản xuất

Nguyên liệu: Quặng sắt (manhetit chứa Fe3O4, hematit chứa Fe2O3)

Nguyên tắc sản xuất:

Dùng cacboxit CO khử oxit sắt ở nhiệt độ cao trong lò luyện kim

Nguyên liệu: Gang, sắt phế liệu và khí oxi

Nguyên tắc của sắt:

Oxi hóa một số kim loại, phi kim để loại ra khỏi gang phần lớn các nguyên tố cacbon, silic, mangan

Bài 2. Hãy cân bằng các phản ứng sau đây

a) FeO + Mn \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + MnO

b) Fe2O3 + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + CO2

c) FeO + Si \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + SiO

d) FeO + C \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + CO

e) CaO + SiO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaSiO3

Cho biết phản ứng nào sảy ra trong quá trình luyện gang, phản ứng nào xảy ra trong quá trình luyện thép. Chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa.

Hướng dẫn làm bài 

Dựa vào nguyên tắc luyện gang thép để lựa chọn

a) FeO + Mn \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + MnO

b) Fe2O3 + CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + CO2

c) FeO + Si \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + SiO2

d) FeO + C \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) Fe + CO

e) CaO + SiO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaSiO3

Phản ứng a, c, d xảy ra trong quá trình luyện thép

Phản ứng b, e xảy ra trong quá trình luyện gang

Chất oxi hóa FeO, chất khử: Mn, CO, Si, C

Câu 3. Cần bao nhiêu tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để  thể luyện 800 tấn gang có hàm lượng sắt là 95%. Biết rằng trong quá trình sản xuất lượng Fe bị hao hụt 1%.

Hướng dẫn giải 

Khối lượng sắt có trong 800 tấn gang chứa 95% sắt là:

\frac{800.95}{100} = 760\left(tấn\right)\(\frac{800.95}{100} = 760\left(tấn\right)\)

Do lượng sắt bị hao hụt 1% nên khối lượng sắt thực tế cần phải có là \frac{760.100}{99} = 767,68\left(tấn\right)\(\frac{760.100}{99} = 767,68\left(tấn\right)\)

Theo sơ đồ chuyển hóa Fe3O4 → 3Fe

232 tấn       (3.56) tấn

x tấn           767,68 tấn

x = \frac{767,68.232}{3.56} = 1060,13tấnFe_{3}O_{4}\(x = \frac{767,68.232}{3.56} = 1060,13tấnFe_{3}O_{4}\)

Khối lượng quặng manhetit cần dùng là:

\frac{1060,13.100}{80} = 1325,16tấn\(\frac{1060,13.100}{80} = 1325,16tấn\)

Câu 4. Trong một loại quạng sắt dùng để luyện gang, thép có chứa 80% Fe3O4 và 10% SiO2 còn lại là những loại tạp chất khác. Hãy xác định thành phần % của sắt và silic trong loại quặng sắt này.

Hướng dẫn giải 

Trong 100g quặng sắt có 80 gam Fe3O4 và 10 gam SiO2

Trong 232 gam Fe3O4 có chứa 56.3 = 168 gam Fe

Trong 80 gam Fe3O4 có chứa x g Fe, x = 57,9 g Fe

Trong 60 gam SiO2 có 28 g Si

Trong 10 gam SiO2 có y g Si, y = 4,7 gam Si, y = 4,7 gam Si

Thành phần % của Fe trong quặng là 57,9% của Si là 4,7%

Câu 5. Tính khối lượng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được 1 tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất của quá trình là 80%.

Hướng dẫn giải 

m_{Fe} = \frac{1000.95}{100} = 950kg\(m_{Fe} = \frac{1000.95}{100} = 950kg\)

Phương trình phản ứng:

Fe2O3 + 3CO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) 2Fe + 3CO

160 kg                  2.56kg

x kg                      950 kg

x = \frac{950.160}{2.56} = 1357,14kg\(x = \frac{950.160}{2.56} = 1357,14kg\)

Khối lượng Fe2O3 cần dùng: \frac{1357,14.100}{80} = 1696,425kg\(\frac{1357,14.100}{80} = 1696,425kg\)

Khối lượng quặng hematit chứa 90% Fe2O3 cần dùng:

C. Giải bài tập hóa 9 bài 20

VnDoc đã biên soạn giúp các bạn giải các bài tập trong sách giáo khoa hóa 9 trang 60 tại: Giải bài tập trang 60 SGK Hóa lớp 9: Sắt

D. Trắc nghiệm hóa học 9 bài 20

Để giúp các bạn học sính được luyện tập nhiều hơn với các dạng bài tập ngoài sách giáo khoa, VnDoc đã đưa ra bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 bài 20 tại:Trắc nghiệm hóa học 9 bài 20

.............................

Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Bài tập hóa 9 hợp kim sắt gang thép tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm