Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bản vẽ chi tiết

Lý thuyết môn Công nghệ lớp 8: Bản vẽ chi tiết được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu dưới đây giúp các bạn hiểu rõ hơn về môn Công nghệ 8 để học tập và tham khảo hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Lý thuyết & Nội dung bài học

I. Nội dung của bản vẽ chi tiết

Bản vẽ chi tiết là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết.

Lý thuyết  Công nghệ 8 Bài 9: Bản vẽ chi tiết có đáp án

II. Đọc bản vẽ chi tiết

Trình tự đọcNội dung cần hiểuBản vẽ ống lót
1. Khung tên

- Tên gọi chi tiết

- Vật liệu

- Tỉ lệ

- Ống lót

- Thép

- 1:1

2. Hình biểu diễn

- Tên gọi hình chiếu

- Vị trí hình cắt

- Hình chiếu cạnh

- Hình cắt ở hình chiếu đứng

3. Kích thước

- Kích thước chung các chi tiết

- Kích thước các phần của chi tiết

- 28, 30

- Đường kính ngoài 28

- Đường kính lỗ 16

- Chiều dài 30

4. Yêu cầu kĩ thuật

- Gia công

- Xử lí bề mặt

- Làm tù cạnh

- Mạ kẽm

5. Tổng hợp

- Mô tả hình dạng và cấu tạo của chi tiết

- Công dụng của chi tiết

- Ống trụ hình tròn

- Lót giữa chi tiết

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1: Một chiếc máy hay sản phẩm:

A. Chỉ có một chi tiết

B. Chỉ có hai chi tiết

C. Có nhiều chi tiết

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 2: “Các chi tiết có chức năng......... lắp ghép với nhau tạo thành chiếc máy hay sản phẩm”. Điền vào chỗ trống:

A. Giống nhau

B. Tương tự nhau

C. Khác nhau

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: C

Câu 3: Trong sản xuất, muốn tạo ra một sản phẩm, trước hết phải:

A. Chế tạo chi tiết theo bản vẽ chi tiết

B. Lắp ráp chi tiết theo bản vẽ lắp

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Câu 4: Trong bản vẽ chi tiết của sản phẩm, gồm mấy nội dung:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Đáp án: C

Đó là hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên.

Câu 5: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật tính theo đơn vị:

A. mm B. cm C. dm D. m

Đáp án: A

Câu 6: Công dụng của bản vẽ chi tiết là:

A. Dùng để chế tạo chi tiết máy

B. Dùng để kiểm tra chi tiết máy

C. Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 7: Khi đọc bản vẽ chi tiết, phải đọc nội dung gì trước?

A. Hình biểu diễn

B. Kích thước

C. Yêu cầu kĩ thuật

D. Khung tên

Đáp án: D

Câu 8: Ngoài 4 nội dung của bản vẽ chi tiết, khi đọc bản vẽ chi tiết còn có thêm mục “tổng hợp” ở:

A. Đầu B. Giữa C. Cuối cùng D. Không bắt buộc

Đáp án: C

Câu 9: Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là:

A. Khung tên, hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp

B. Khung tên, kích thước, hình biểu diễn, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp

C. Hình biểu diễn, khung tên, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp

D. Hình biểu diễn, kích thước, khung tên, yêu cầu kĩ thuật, tổng hợp

Đáp án: A

Câu 10: Nội dung phần yêu cầu kĩ thuật gồm:

A. Chỉ dẫn về gia công

B. Chỉ dẫn về xử lí bế mặt

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Bài: Bản vẽ chi tiết trên đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững về nội dung bản vẽ, cách đọc một bản vẽ chi tiết....

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn bài lý thuyết Công nghệ 8: Bản vẽ chi tiết. Chúng tôi xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết môn Công nghệ lớp 8, Giải bài tập Công nghệ 8, Tài liệu học tập lớp 8 được tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
2
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lý thuyết Công nghệ 8

    Xem thêm