Bộ Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2022 - 2023 có đáp án

Bộ Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2022 - 2023 được VnDoc tổng hợp và đăng tải dành cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng làm bài Vật lý 8. Bộ đề thi Vật lý 8 giữa kì 1 bao gồm 4 đề thi khác nhau cho các em tham khảo luyện tập. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ 4 đề thi và đáp án trong bộ đề thi Vật lý 8 giữa học kì 1 năm 2022 - 2023.

Đề thi Vật lý 8 giữa kì 1 năm 2022 số 1

Câu 1: Người lái đò đang ngồi yên trên chiếc thuyền thả trôi trên dòng nước. Trong các câu mô tả sau đây câu nào đúng?

A.Người lái đò đứng yên so với dòng nước

B.Người lái đò đứng yên so với bờ sông

C.Người lái đò chuyển động so với dòng nước

D.Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.

Câu 2. Vận tốc của một ô tô là 36km/h. Điều đó cho biết gì?

A. Ô tô chuyển động được 36km.

B. Ô tô chuyển động trong một giờ

C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36km.

D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.

Câu 3. Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động?

A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn.

B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm.

C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn.

D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh hay chậm của chuyển động.

Câu 4. Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm?

A. Căn cứ vào quãng đường chuyển động.

B. Căn cứ vào thời gian chuyển động.

C. Căn cứ vào quãng đường và thời gian chuyển động

D. Căn cứ vào quãng đường mỗi người chạy được trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 5: Trong các cách sau đây , cách nào làm giảm được lực ma sát

A.Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc

B.Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc

C.Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc

D.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc

Câu 6: Trong các câu nói về lực ma sát sau đây, câu nào là đúng?

A.Lực ma sát cùng hướng với hướng chuyển động của vật

B.Khi vật chuyển động nhanh dần lên, chứng tỏ lực ma sát biến mất

C.Lực ma sát trượt cản trở chuyển động trượt của vật này lên vật kia

D.Khi vật chuyển động chậm dần, chứng tỏ lực ma sát tăng dần

Câu 7: Vật sẽ như thế nào khi chỉ chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A.Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần

B.Vật đang đứng yên sẽ đứng yên mãi, hoặc vật chuyển động đều sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi

C. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại

D.Vật đang chuyển động đều sẽ không chuyển động đều nữa

Câu 8: 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng.

A. 15m/s B. 20,16m/s C. 25m/s D.30m/s

Câu 9: Có một ô tô đang chạy trên đường. Câu mô tả nào sau đây là không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường

B. Ô tô đứng yên so với người lái xe

C. Ô tô chuyển động so với người lái xe

D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường

Câu 10: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:

A. đột ngột giảm vận tốc.

B. Đột ngột tăng vận tốc.

C. Đột ngột rẽ sang trái.

D. Đột ngột rẽ sang phải.

Câu 11: Hình vẽ bên. Câu mô tả nào sau đây là đúng

Vật lý 8

A. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 3N

B. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ phải sang trái, độ lớn 15N

C. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 1,5N

D. Lực F có phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải, độ lớn 15N

Câu 12: Lực là đại lượng vectơ vì:

A.Lực làm vật biến dạng.

B. Lực có độ lớn , phương và chiều.

C. Lực làm vật thay đổi tốc độ.

D. Lực làm cho vật chuyển động.

Câu 13: Trong các phép đổi đơn vị vận tốc sau đây phép đổi nào là sai?

A. 12,096 m/s = 43,2km/h

B. 48 km/h = 23,33m/s

C. 1,512m/s = 5,4km/h

D. 62 km/h = 17,36m/s

Câu 14: Vận tốc của một ô tô là 36km/h, của người đi xe máy là 18000 m/h và của tàu hoả là 14m/s. Trong 3 chuyển động trên, chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất? Thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng?

A. Ô tô – Tàu hoả – Xe máy.

B. Tàu hoả – Ô tô – Xe máy

C. Xe máy – Ô tô – Tàu hoả.

D. Ô tô – Xe máy – Tàu hoả.

Câu 15:Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°C có vận tốc khoảng 1700m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?

A. Chuyển động của vệ tinh nhân tạo nhanh hơn.

B. Chuyển động của phân tử hiđrô nhanh hơn.

C. Không có chuyển động nào nhanh hơn( hai chuyển động như nhau)

D. Không có cơ sở để so sánh.

Câu 16: Khi chỉ có một lực tác dụng lên vật đang chuyển động thì vận tốc của vật sẽ như thế nào?

A.Vận tốc không thay đổi.

B.Vận tốc tăng dần

C.Vận tốc giảm dần.

D.Có thể tăng dần cũng có thể giảm dần.

Câu 17: Trong các chuyển động sau đây chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A.Ô tô đang chuyển động

B. Chuyển động của dòng nước chảy trên sông

C. Xe đạp ngừng đạp nhưng xe vẫn còn chuyển động

D. Chuyển động của một vật rơi xuống

Câu 18: Cặp lực nào sau đây là hai lực cân bằng:

A. Hai lực cùng cường độ, cùng phương.

B. Hai lực cùng phương, ngược chiều.

C. Hai lực cùng phương, cùng cường độ, cùng chiều.

D. Hai lực cùng đặt lên một vật, cùng cường độ, có phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều..

Câu 19: Một người đi được quãng đường s1 hết t1 giây, đi quãng đường tiếp theo s2 hết thời gian t2 giây. Trong các công thức dùng để tính vận tốc trung bình của người này trên cả 2 quãng đường sau, công thức nào đúng?

Vật lý 8

Câu 20: Đơn vị của vận tốc là:

A. km.h B. m/s C. m.s D. s/m

Câu 21: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?

A. Chuyển động của một ô tô đi từ Vĩnh Long đến Thành phố Hồ Chí Minh

B. Chuyển động của tàu hỏa lúc vào ga.

C. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.

D. Chuyển động của đầu cánh quạt đang quay ổn định.

Câu 22: Đưa một vật nặng hình trụ lên cao bằng hai cách, hoặc là lăn vật trên mặt phẳng nghiêng hoặc là kéo vật trượt trên mặt phẳng nghiêng. Cách nào lực ma sát nhỏ hơn?

A. Lăn vật

B. Kéo vật.

C. Cả hai cách như nhau

D. Không so sánh được.

Câu 23. Một Canô đang chạy trên biển và kéo theo một vận động viên lướt ván. Vận động viên lướt ván chuyển động so với vật nào sao đây?

A. Ván lướt.

B. Khán giả.

C. Ca nô.

D. Tài xế canô.

Câu 24. Một học sinh vô địch trong giải điền kinh ở nội dung chạy cự li 1.000m với thời gian là 2 phút 5 giây. Vận tốc của học sinh đó là?

A. 40 m/s

B. 8 m/s

C. 4,88 m/s

D. 120 m/s

Câu 25:Khi xe ô tô đang chạy và phanh gấp, hành khách trên xe ngã về phía:

A.Trước

B. Sau

C.Trái

D.Phải

Câu 26: Trường hợp nào không chịu tác dụng của hai lực cân bằng:

A.Quyển sách nằm yên trên mặt bàng nằm ngang

B.Hòn đá nằm nghiêng trên dốc núi

C.Giọt nước mưa rơi đều theo phương thẳng đứng

D.Một vật nặng được treo bởi sợi dây

Câu 27:Đoàn tàu rời ga nếu lấy nhà ga làm mốc thì ta nói: Đoàn tàu

A.Đang chuyển động so với nhà ga

B.Đang đứng yên so với nhà ga

C.Đang chuyển động so với hành khách trên tàu

D.Đang chuyển động so với đoàn tàu

Câu 28: Một vật đang đứng yên trên mặt bàn nằm ngang.Các lực tác dụng vào vật cân bằng là:

A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn

B. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát của vật

C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn

D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn

Câu 29: Hai chiếc tàu hỏa chạy trên đường ray song song, cùng chiều, cùng vận tốc. Người ngồi trên đoàn tàu thứ nhất sẽ:

A.Chuyển động so với tàu thứ hai

B.Đứng yên so với đoàn tàu thứ hai

C.Chuyển động so với tàu thứ nhất

D.Chuyển động so với hành khách trên tàu thứ hai

Câu 30:Nói người đi xe máy từ Hà Nội-Hải Phòng với vận tốc 50km/h điều cho ta biết gì?

A.Vận tốc của người đó

B.Vận tốc trung bình của xe máy

C.Vận tốc chuyển động đều của xe máy

D.1 giờ người đó đi được 50km

Câu 31:Một người đi xe máy trong 30 phút với vận tốc trung bình là 30km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A.2km B.15km C.30km D.60km

Câu 32:Một người đi xe đạp trong nửa quãng đường đầu với vận tốc v1=12km/h và nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 =20km/h. Trung bình cộng vận tốc của người đó trên cả quãng đường là:

A. 15 km/h B. 16km/h C. 14km/h D.11km/h

Câu 33:Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

A. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc

B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh trục của nó

C. Chuyển động của đầu cánh quạt máy khi quạt đang chạy ổn định

D. Chuyển động của kim phút đồng hồ

Câu 34:Nhận xét nào sau đây của hành khách ngồi trên tàu là không đúng?

A. Cột đèn chuyển động so với đoàn tàu

B. Đầu tàu chuyển động so với toa tàu

C. Hành khách đang ngồi trên tàu không chuyển động so với đầu tàu

D. Người soát vé đang đi trên tàu chuyển động so với đầu tàu.

Câu 35: Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát nghỉ

A. Chiếc ô tô nằm yên trên mặt đường dốc

B. Kéo trượt cái bàn trên sàn nhà

C. Quả dừa rơi từ trên cao xuống

D. Chuyển động của cành cây khi gió thổi

Câu 36:Khi nói về quán tính của một vật, trong các kết luận dưới đây, kết luận nào không đúng?

A. Tính chất giữ nguyên vật tốc của vật gọi là quán tính

B. Vì có quán tính nên mọi vật không thể thay đổi vận tốc ngay được

C. Vật có khối lượng lớn thì quán tính nhỏ và ngược lại

D. Vật có khối lượng lớn thì quán tính lớn và ngược lại

Câu 37: Khi bút máy tắc mực, ta thường cầm bút máy vẩy mạnh cho mực văng ra. Kiến thức vật lí nào đã được áp dụng? Hãy chọn câu đúng

A.Sự cân bằng lực

B.Quán tính

C.Tính linh động của chất lỏng

D. Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của vật

Câu 38: Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta phải xẻ rãnh?

A. Để trang trí cho bánh xe đẹp hơn

B. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất, giúp xe đi nhanh hơn

C. Để làm tăng ma sát giúp xe không bị trơn trượt

D.Để tiết kiệm vật liệu

Câu 39:Trong các phương án sau đây, phương án nào không giảm được ma sát?

A. tra dầu mỡ, bôi trơn mặt tiếp xúc

B. tăng độ nhẵn của mặt tiếp xúc

C. tăng độ ráp của mặt tiếp xúc

D. thay ma sát trợt bằng ma sát lăn.

Câu 40: Một ô tô chuyển động thẳng đều khi lực kéo của động cơ ô tô là 1000N. Độ lớn của lực ma sát bằng:

A.1000 N

B.500 N

C.2000 N

D.100 N

--- HẾT---

Đáp án đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 năm 2022 số 1

1.A

2.C

3.B

4.D

5.C

6.C

7.B

8.B

9.C

10.D

11.D

12.B

13.B

14.B

15.A

16.D

17.C

18.D

19.B

20.B

21.D

22.A

23.B

24.B

25.A

26.C

27.A

28.C

29.B

30.D

31.B

32.B

33.A

34.B

35.A

36.C

37.B

38.C

39.C

40.A

Đề thi giữa kì 1 lớp 8 môn Vật lý số 2

A. Phần trắc nghiệm: 6 điểm.

Khoanh vào đáp án đúng..

1. Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?

A. Khi vật đó không chuyển động.

B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.

C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.

D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.

2. Thế nào là chuyển động không đều?

A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.

B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.

C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.

D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.

3. Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn

A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.

B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.

C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.

D. Ma sát khi đánh diêm.

4. Một ca nô đang trôi trên dòng sông chảy xiết, câu nào sau đây là Sai?

A. người lái ca nô đứng yên so với bờ sông B. người lái ca nô chuyển động so dòng nước. C.người lái ca nô đứng yên so với ca nô. D.người lái ca nô đứng yên so với dòng nước

5. Quĩ đạo chuyển động của một vật là:A. đường mà vật vạch ra trong quá trình chuyển động. B. là đường thẳng

C. là đường cong D. là đường tròn

6. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?

A Chuyển động của điểm trên cánh quạt đang quay ổn định. C.Xe lửa đang vào nhà ga

B. Quãng đường vật đi được tăng theo thời gian D. Chiếc xe đang chạy xuống dốc

7. Phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Một vật được xem là chuyển động khi vị trí của nó thay đổi theo thời gian so với vật khác được chọn làm mốc

B. Người ta thường hay chọn vật mốc là Trái Đất hay những vật gắn liền với Trái Đất.

C. Chuyển động cơ học là sự thay đổi khoảng cách của một vật so với một vật khác

D. Một vật, có thể chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác.

8. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Chỉ những vật gắn liền với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc

B. Chỉ những vật chuyển động so với Trái Đất mới được chọn làm vật mốc

C. Chỉ những vật bên ngoài Trái Đất mới được chọn làm vật mốc

D. Có thể chọn bất kì vật nào làm vật mốc

9. Phát biểu nào sau đây là SAI?

A. Tốc độ cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động

B. Tốc độ được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động

C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h

D. Tốc kế là dụng cụ đo độ dài quãng đường

10. Chuyển động không đều là:

A. chuyển động với vận tốc không đổi

B. chuyển động với độ lớn vận tốc không đổi

C. chuyển động với vận tốc thay đổi

D. chuyển động với độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian

11. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Cùng một quãng đường, vật nào đi với thời gian nhiều hơn thì có vận tốc lớn hơn

B. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường ngắn hơn thì có vận tốc lớn hơn

C. Cùng một thời gian, vật nào đi được quãng đường dài hơn thì có vận tốc lớn hơn

D. Vật nào chuyển động được lâu hơn thì có vận tốc lớn hơn

12. 0000Chuyển động của đầu van xe đạp so với vật mốc là mặt đường khi xe chuyển động thẳng trên đường là:

A. Chuyển động thẳng.

B. Chuyển động tròn.

C. Chuyển động cong.

D. Chuyển động phức tạp, là sự kết hợp giữa chuyển động thẳng với chuyển động tròn.

B. Phần tự luận (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm):

a/ Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đó sẽ chuyển động như thế nào?

b/ Biểu diễn lực kéo 150 000 N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải (Tỉ xích 1cm ứng với 50 000N)

Câu 2 (2 điểm)

Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 200m với vận tốc 7,2km/h rồi nghỉ 15 phút sau đó đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 450 trong thời gian 5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.

Đáp án đề thi giữa kì 1 Vật lý 8 số 2

I. Trắc nghiệm (6điểm).

1-D;  2-A;   3-B; 4-B; 5-A; 6-A; 7-C; 8-D; 9-D; 10-D; 11-C; 12D.

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

II. Tự luận (4 điểm).

a. Câu 1: Thì vật đó tiếp tục chuyển động thẳng đều

b. HS vẽ đúng cho 1đ.

Câu

Nội dung

Thang điểm

2)

Đổi 15 phút = 900s; 5 phÚt =300s; 7,2km/h = 2m/s

Thời gian lên dốc là: t1=S1/V1=200/2=100s

Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là:

Vtb=(S1+S2)/(t1+t2+t3)=(200+450)/(100+300+900)=0,5m/s=1,8km/h

 

1.0

 

1,0

 

Đề thi giữa kì 1 lớp 8 tải nhiều nhất

-----------------------

Trên đây, VnDoc đã gửi tới các bạn bộ đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2022 - 2023. Với 4 đề thi kèm theo đáp án sẽ là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 lớp 8 sắp tới. Để xem thêm các đề thi giữa kì 1 các môn khác, mời các bạn vào chuyên mục Đề thi giữa kì 1 lớp 8 trên VnDoc để luyện tập nhé. Chúc các em ôn thi tốt.

Ngoài Bộ Đề thi giữa học kì 1 lớp 8 môn Vật lý năm 2022 - 2023, mời các bạn tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 8, đề thi học kì 2 lớp 8 các môn Toán, Văn, Anh, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 8 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt 

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 8. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất. 

Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDoc
Hỏi - Đáp Truy cập ngay: Hỏi - Đáp học tập
Đánh giá bài viết
27 23.172
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Biết Tuốt
    Biết Tuốt

    vẫn đang ôn, hy vọng sẽ trúng

    Thích Phản hồi 02/11/22
  • Bánh Tét
    Bánh Tét

    đề 2 khó thế

    Thích Phản hồi 02/11/22
  • Bảo Bình
    Bảo Bình

    có đáp án nè

    Thích Phản hồi 02/11/22

Đề thi giữa kì 1 lớp 8

Xem thêm