Câu điều kiện lớp 8
Nằm trong bộ tài liệu Ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 theo chuyên đề, Cấu trúc câu điều kiện tiếng Anh 8 bao gồm lý thuyết cấu trúc câu điều kiện loại 1, câu điều kiện loại 2 trong chương trình SGK tiếng Anh 8 giúp các em ôn tập tại nhà hiệu quả.
Cấu trúc câu điều kiện lớp 8
I. Câu điều kiện là gì?
Trong tiếng Anh, Câu điều kiện gồm có hai phần: mệnh đề chỉ điều kiện (if-clause) và mệnh đề chỉ kết quả (result clause).
Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
Ví dụ: If the weather is fine, I will go camping with my friends tomorrow.
II. Câu điều kiện loại 1 lớp 8
Chức năng
Dùng để diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc
If + S+ V (s/es) + (bổ ngữ), S will + V nguyên mẫu + (bổ ngữ)
(thì hiện tại đơn) (thì tương mai đơn)
-> Mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai.
Ví dụ
If I have enough money, I will buy a new computer. (Nếu tôi có đủ tiền thì tôi sẽ mua một chiếc máy tính mới.)
Lưu ý
· Unless = If not
· If = Unless + not
Ví dụ:
- If he doesn’t do his homework, his mother will complain.
-> Unless he does homework, his mother will complain.
- If you don’t send to the hospital, she will die.
-> Unless you send her to the hospital, she will die.
Có thể dùng các động từ must, have to, can, may, should thay cho will trong mệnh đề chính.
Ví dụ:
Is It rains heavily, you can stay here. (Nếu trời mưa bạn có thể ở lại đây.)
Xem thêm: Bài tập câu điều kiện loại 1 lớp 8 có đáp án
III. Câu điều kiện loại 2 lớp 8
Chức năng
- Dùng để diễn tả điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, mọt ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
- Dùng để đưa ra lời khuyên.
Cấu trúc
If + S+ V-ed + (bổ ngữ), S + would + V nguyên mẫu + (bổ ngữ).
(thì quá khứ đơn)
-> Mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khuyết thiếu “would +V”
Ví dụ
If we were a bird, I would be very happy.
(Nếu tôi là một con chim tôi sẽ rất hạnh phúc) -> Tôi không thể là chim được.
Lưu ý
- Trong câu điều kiện loại 2, ở mệnh đề ‘IF’, với chủ ngữ “ I/he/she/it” ta có thể dùng “were ” hoặc “was” đều được.
- Ta cũng có thể dùng “could” hoặc “might” trong mệnh đề chính.
WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL)
COULD = có thể (dạng quá khứ của CAN)
MIGHT = có thể (dạng quá khứ của MAY)
Xem thêm: Bài tập câu điều kiện loại 2 lớp 8 có đáp án
IV. Bài tập câu điều kiện lớp 8 có đáp án
Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. More tourists would come to our country if we (provide) ___________ better services.
2. If I studies abroad, _________ (we/keep) in touch with each other?
3. If someone (give) ___________ you a camera, what would you do with it?
4. If I (win) ____________ a big prize in a lottery, I (donate) _____w_______ a part of it and (spend) _____________ the rest for myself.
5. What ___________ (you/do) if you found a wallet in the street?
6. I could watch foreign TV program without subtitles if I (know) _________ English.
7. He might be obese if he (not stop) _________________ taking in fat and sugar.
8. If he knew that it was dangerous, he (not do) _______________ it.
9. If you (see) ______________ someone drowning, ________________ (you/save) him?
10. She (be) ________________ happier if her parents (not get) _______________ divorced.
Hoàn thành các câu sau, cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. We (be) ____________ happy if air pollution were the only problem.
2. They would be disappointed if you (not go) _____________ to their party.
3. If we (use) _______ this kind of light bulb, we can save energy.
4. Peter should go to sleep early if he (not want) ____________ to be tired the next morning.
5. If you (take) _______________ more exercises, you would be more resistant to diseases.
ĐÁP ÁN
Hoàn thành các câu sau, sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. More tourists would come to our country if we (provide) ____provided__________ better services.
2. If I studies abroad, _____would we keep________ (we/keep) in touch with each other?
3. If someone (give) _____gave_________ you a camera, what would you do with it?
4. If I (win) ______won___________ a big prize in a lottery, I (donate) _____would donate__________ a part of it and (spend) _______(would) spend________ the rest for myself.
5. What _____would you do______ (you/do) if you found a wallet in the street?
6. I could watch foreign TV program without subtitles if I (know) ____knew_____ English.
7. He might be obese if he (not stop) _________didn’t stop_________ taking in fat and sugar.
8. If he knew that it was dangerous, he (not do) _____wouldn’t do__________ it.
9. If you (see) ______see__________ someone drowning, ____would you save____________ (you/save) him?
10. She (be) _________would be_________ happier if her parents (not get) ________didn’t get________ divorced.
Hoàn thành các câu sau, cho dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. We (be) _____would be_______ happy if air pollution were the only problem.
2. They would be disappointed if you (not go) _____hadn't gone_______ to their party.
3. If we (use) ___use____ this kind of light bulb, we can save energy.
4. Peter should go to sleep early if he (not want) ____doesn't want________ to be tired the next morning.
5. If you (take) _______took________ more exercises, you would be more resistant to diseases.
Trên đây Lý thuyết Cấu trúc Câu điều kiện tiếng Anh lớp 8 đầy đủ nhất. VnDoc.com hy vọng rằng tài liệu Lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh lớp 8 trên đây sẽ giúp các em ôn tập kiến thức chủ đề Ngữ pháp tiếng Anh này hiệu quả.