Chuyên đề tiếng Việt lớp 8: Nghĩa của từ ngữ
Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8: Nghĩa của từ ngữ được biên soạn một cách khoa học, tập trung vào những kiến thức trọng tâm, cùng với hệ thống bài tập thực hành phong phú, từ nhận diện, phân tích đến vận dụng. Tài liệu không chỉ giúp các em hiểu rõ bản chất của nghĩa của từ ngữ mà còn biết cách sử dụng đúng ngữ cảnh, tránh lạm dụng.
Đây sẽ là một công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp quý thầy, cô truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và thú vị, đồng thời giúp học sinh phát triển năng lực sử dụng tiếng Việt một cách tinh tế.
Mục lục bài viết
I. Từ là gì?
- Khái niệm: Từ là đơn vị sẵn có trong ngôn ngữ. Từ là đơn vị nhỏ nhất, cấu tạo ổn định, mang nghĩa hoàn chỉnh, được dùng để cấu thành nên câu. Từ có thể làm tên gọi của sự vật (danh từ), chỉ các hoạt động (động từ), trạng thái, tính chất (tính từ) ... Từ là công cụ biểu thị khái niệm của con người đối với hiện thực.
II. Nghĩa của từ ngữ là gì?
- Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị.
- Có thể hiểu nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị để giúp chúng ta có thể hiểu và nhận diện được nội dung từ đó.
III. Các cách giải thích nghĩa của từ
– Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
Ví dụ:
+ Danh từ là những từ chỉ người, chỉ loài vật, cây cối, đồ vật,…
– Dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ mà mình giải thích
Ví dụ:
+ Tổ quốc là đất nước mình.
– Dùng từ đúng nghĩa
+ Muốn dùng từ đúng nghĩa trước hết ta phải nắm vững được nghĩa của từ 1 thường một từ có rất nhiều nghĩa. Vì thế muốn hiểu đúng nghĩa của từ ta phải đặt từ trong câu cụ thể. Do sự kế giữa các từ trong câu mà nghĩa cụ thể của từ được bộc lộ. Ta cũng có thể tra từ nắm được nghĩa của từ. Cách tốt nhất là đặt từ trong câu cụ thể.
Ví dụ:
+ Tôi ăn cơm. Từ ăn có nghĩa là hoạt động đưa thực phẩm vào dạ dày.
+ Tôi đi ăn cưới. Từ ăn có nghĩa là ăn uống nói chung, nhân dịp lễ thành hôn.
+ Họ ăn hoa hồng. Từ ăn có nghĩa là nhận lấy để hưởng.
IV. Bài tập về nghĩa của từ ngữ
Bài 1. Điền các từ kiêu căng, kiêu hãnh vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp
a. ...........: tự cho mình là tài giỏi hơn mà khinh người khác.
b. ...........: có vẻ tự hào, hãnh diện về giá trị cao quý của mình.
Trả lời:
a. Kiêu căng
b. Kiêu hãnh
Bài 2. Điền các từ cười nụ, cười góp, cười xòa, cười trừ, cười mát vào chỗ trống dưới đây cho phù hợp
a. ............: cười theo người khác.
b. .............: cười nhếch mép có vẻ khinh bỉ hoặc hờn giận.
Trả lời:
a. Cười góp
b. Cười mát