Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Chuyên đề tiếng Việt lớp 8: Từ ngữ toàn dân

Lớp: Lớp 8
Môn: Ngữ Văn
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Loại: Tài liệu Lẻ
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Tiếng Việt lớp 8: Từ ngữ toàn dân được biên soạn một cách khoa học, tập trung vào những kiến thức trọng tâm, cùng với hệ thống bài tập thực hành phong phú, từ nhận diện, phân tích đến vận dụng. Tài liệu không chỉ giúp các em hiểu rõ bản chất của từ ngữ toàn dân mà còn biết cách sử dụng đúng ngữ cảnh, tránh lạm dụng.

Đây sẽ là một công cụ hỗ trợ đắc lực, giúp quý thầy, cô truyền đạt kiến thức một cách hiệu quả và thú vị, đồng thời giúp học sinh phát triển năng lực sử dụng tiếng Việt một cách tinh tế.

I. Từ ngữ toàn dân là gì?

- Khái niệm: Từ ngữ toàn dân là từ ngữ được toàn dân biết, chấp nhận và sử dụng rộng rãi trong giao tiếp, trong mọi vùng miền của đất nước.

- Ví dụ: cha, mẹ, sắn, ngô,...

II. Tầm quan trọng của từ ngữ toàn dân

- Là khối từ ngữ cơ bản và có số lượng lớn nhất của ngôn ngữ, từ ngữ toàn dân có vai trò rất quan trọng trong giao tiếp ở mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, là cơ sở cho sự thống nhất ngôn ngữ.

- Hiểu được nghĩa và sử dụng đúng từ ngữ toàn dân là điều kiện để giao tiếp có hiệu quả.

III. Nhận biết từ ngữ toàn dân

- Được sử dụng rộng rãi.

- Được mọi người đều hiểu và dùng hàng ngày.

IV. Phân biệt từ ngữ toàn dân và từ ngữ địa phương

Từ ngữ toàn dân

Từ ngữ địa phương

- Những từ được sử dụng và hiểu rộng rãi trong cả nước, không phụ thuộc vào vùng miền hay tập thể.

- Các từ thông dụng mà tất cả mọi người đều hiểu và dùng hàng ngày.

- Những từ chỉ được sử dụng và hiểu thông qua trong khu vực nhỏ, nhưng không phổ biến trong toàn quốc.

- Các từ chỉ sản vật, phong tục, tập quán, hay cách nói riêng của một vùng, một tập thể nhỏ.

Ví dụ: cha mẹ, anh chị,...

Ví dụ: hủ tiếu, cơm lam,...

V. Bài tập về từ ngữ toàn dân

Bài 1. Chỉ ra từ ngữ toàn dân trong các từ sau: má, dòng sông, tía, thơm, lợn, cây đa, dứa, già.

Trả lời:

- Từ ngữ toàn dân trong các từ trên là: dòng sông, lợn, cây đa, dứa.

Bài 2. Hãy dẫn ra ví dụ về từ ngữ toàn dân, từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội, mỗi loại hai từ.

Trả lời:

- Từ ngữ toàn dân: ông, bà, bố, mẹ...

- Từ ngữ địa phương: Nội, ba, má, tía, u...

- Biệt ngữ xã hội: ông bô, bà bô, ông bà già nhà tôi...

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Văn 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm