Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018

Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018, tài liệu gồm 205 câu hỏi trắc nghiệm sẽ giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn môn Lịch sử. Mời thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo.

Chi tiết Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12

Câu 1. Nguyên nhân nào cơ bản nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong 3 năm 1969, 1970, 1971.

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn.

Câu 2. Trong đợt I của cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa Tết Mậu Thân 1968, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?

A. 175.000 tên địch.

B. 150.000 tên địch.

C. 43.000 tên địch.

D. 67.000 tên địch.

Câu 3. Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?

A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tình, 5 thành phố.

B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn.

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.

Câu 4. Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc là gì?

A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.

B. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.

C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5. Âm mưu cơ bản của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước.

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn.

D. "Dùng người Việt đánh người Việt".

Câu 6. Lực lượng cố vấn Mĩ được đưa vào miền Nam đến năm 1964 có bao nhiêu tên?

A. 1.100 tên.

B. 11.000 tên.

C. 26.000 tên.

D. 30.000 tên.

Câu 7. Hạn chế lớn nhất làm mục tiêu của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 không đạt được là gì?

A. Ta chủ quan trong việc đánh giá cao lực lượng của mình, đánh giá thấp lực lượng địch.

B. Do tư tưởng nóng vội, muốn giành thắng lợi lớn, kết thúc nhanh chiến tranh.

C. Chỉ đạo không chủ động, không kịp thời điều chỉnh kế hoạch rút khỏi thành phố sau đợt I.

D. Lực lượng của địch còn đông, cơ sở ở thành thị còn mạnh.

Câu 8. Năm 1960, số lượng trường đại học ở miền Bắc có tất cả là:

A. 9 trường.

B. 10 trường.

C. 11 trường.

D. 12 trường.

Câu 9. Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc diễn ra vào thời gian nào?

A. Từ 12-8-1972 đến 29-12-1972.

B. Từ 18-12-1972 đến 20-12-1972.

C. Từ 20-12-1972 đến 20-12-1972.

D. Từ 18-12-1972 đến 29-12-1972.

Câu 10. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ", được sử dụng theo công thức nào?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân Ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân Ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.

Câu 11. Nhiệm vụ nào sau đây không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau 1954?

A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ.

B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh chống Mĩ, Diệm.

D. Câu A và C đúng.

Câu 12. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.

B. Tiến hành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ.

C. Cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 13. Cuộc hành quân mang tên "Ánh sáng sao" nhằm thí điểm cho "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ diễn ra ở đâu?

A. Núi Thành.

B. Chu Lai.

C. Vạn Tường.

D. Ba Gia.

Câu 14. Miền Bắc đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời gian nào?

A. 1960 - 1965.

B. 1961 - 1965.

C. 1965 - 1968.

D. 1960 - 1964.

Câu 15. Từ năm 1960 đến năm 1965, miền Bắc thực hiện:

A. Cải cách ruộng đất.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo XHCN.

D. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.

Câu 16. Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau năm 1954 là gì?

A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

C. Chuyển sang làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 17. Khẩu hiệu "Nhằm thẳng quân thù mà bắn" là của ai?

A. Nguyễn Văn Trỗi.

B. Nguyễn Viết Xuân.

C. Tự vệ mỏ than Quảng Ninh.

D. 12 cô gái Đồng Lộc.

Câu 18. Thái độ nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954 - 1957, làm cho nhân dân ta bất bình nhất?

A. Tiến hành bầu cử riêng lẻ, phế truất Bảo Đại lên làm Tổng thống.

B. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".

C. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.

D. Thực hiện chế độ "Gia đình trị".

Câu 19. Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do Nhà nước quản lý, hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương .…Đó là kết quả của:

A. Bước đầu phát triển kinh tế.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

D. Tất cả cùng đúng.

Câu 20. Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2 năm nào?

A. 1972 - 1973.

B. 1973 - 1974.

C. 1974 - 1975.

D. 1975 - 1976.

Câu 21. Tính từ lúc quân ta giải phóng Quảng Trị đến lúc giải phóng Đà Nẵng là bao nhiêu ngày?

A. 15 ngày.

B. 20 ngày.

C. 8 ngày.

D. 10 ngày.

Câu 22. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày nào?

A. 25-3-1973.

B. 26-3-1973.

C. 28-3-1973.

D. 29-3-1973.

Câu 23. Trong việc đập tan cuộc hành quân "Lam Sơn 719" (từ ngày 12 đến ngày 23-3-1971), có sự phối hợp của quân đội nước nào?

A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào.

B. Quân đội Việt Nam, quân dân Cam-pu-chia.

C. Quân đội Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

D. Quân dân Lào, Cam-pu-chia.

Câu 24. Trong mùa khô lần hai (1966 - 1967), quân dân ta đã loại khỏi vòng chiến đâu bao nhiêu tên địch?

A. 140.000 tên

B. 150.000 tên.

C. 160.000 tên.

D. 175.000 tên.

Câu 25. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" của Ních-xơn có gì giống so với chiến lược "Chiến tranh cục bộ"?

A. Về mục đích của chiến tranh.

B. Về vai trò của quân đội Mĩ.

C. Vai trò của quân đội Ngụy.

D. Về vai trò của "ấp chiến lược"

Câu 26. Xuân Lộc, một căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông, đã bị quân ta phá vỡ vào thời gian nào?

A. 9-4-1975.

B. 21-4-1975.

C. 16-4-1975.

D. 17-4-1975.

Câu 27. Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973 - 1975 có gì khác trước?

A. Khắc phục hậu quả chiến tranh.

B. Khôi phục phát triển kinh tế - văn hóa.

C. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Cam-pu-chia.

D. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.

Câu 28. Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng họp ở đâu vào thời gian nào?

A. Ở Chiêm Hóa (Tuyên Quang)-từ 11 đến 19-2-1955.

B. Ở Tân Trào (Tuyên Quang)-từ 10 đến 19-5-1960.

C. Ở Hà Nội-từ 5 đến 12-9-1960.

D. Ở Hà Nội-từ 6 đến 10-10-1960.

Câu 29. "Phong trào ra đời với bản hiệu triệu hoan nghênh Hiệp định Giơ-ne-vơ, ủng hộ hiệp thương tuyển cử, được sự hưởng ứng rộng rãi của các tầng lớp nhân dân". Đó là phong trào nào?

A. Chống khủng bố đàn áp của Mĩ - Diệm.

B. Phong trào đấu tranh của nhân dân các thành phố lớn Huế, Đà Nẵng.

C. "Phong trào hòa bình" ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

D. Phong trào vì mục tiêu hòa bình của nhân dân các thành phố lớn và các vùng nông thôn.

Câu 30. Yếu tố nào được xem là "xương sống" của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Ngụy quân

B. Ngụy quyền

C. "Ấp chiến lược"

D. Đô thị (hậu cứ)

Câu 31. Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam?

A. Ai-xen-hao.

B. Ken-nơ-đi.

C. Giôn-xơn.

D. Ru-dơ-ven.

Câu 32. Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 chủ yếu là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 33. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ vào công tư hợp doanh?

A. 77%

B. 87%

C. 97%

D. 100%

Câu 34. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam - Bắc.

Câu 35. Có Nghị quyết Trung ương Đảng 15 soi sáng, nhân dân Trà Bồng, Quảng Ngãi đã nổi dậy vào thời gian nào?

A. 5-1959.

B. 6-1959.

C. 7-1959.

D. 8-1959.

Câu 36. Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?

A. Tiến hành chiến dịch "tràn ngập lãnh thổ", mở những cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm" vùng giải phóng.

B. Nhận viện trợ kinh tế của Mĩ.

C. Nhận viện trợ quân sự của Mĩ.

D. Lập Bộ chỉ huy quân sự.

Câu 37. Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri:

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.

C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả cho nhau tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 38. Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu đạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957)?

A. Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.

B. Tạo điều kiện cho nền kinh tế miền Bắc phát triển.

C. Nâng cao đời sống của nhân dân.

D. Củng cố Miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.

Câu 39. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc?

A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.

D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.

Câu 40. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước như thế nào?

A. Đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh của Mĩ.

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Ngụy nhào".

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Mĩ cút", "ngụy nhào".

Câu 41. Thủ đô Hà Nội được giải phóng vào thời gian nào?

A. 10-10-1954.

B. 25-10-1955.

C. 12-12-1954.

D. 18-10-1954.

Câu 42. Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức tổng thống sau ngày tổng thống Pho của Mĩ ra lệnh di tản hết người Mĩ khỏi Sài Gòn. Đúng hay sai?

A. Đúng.

B. Sai.

Câu 43. Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pari (trong SGK), điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.

Câu 44. Bác Hồ đã đến thăm công trường xây dựng cầu Việt Trì vào thời gian nào?

A. 1955.

B. 1956.

C. 1957.

D. 1958.

Câu 45. "Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam... Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?

A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào tháng 7-1973.

B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ ngày 30-9 đến ngày 7-10-1974.

C. Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng họp từ ngày 18-12-1974 đến ngày 8-1-1975.

D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.

Câu 46. Số lượng ấp chiến lược mà Mĩ - Ngụy đã xây dựng ở miền Nam năm 1963 là bao nhiêu và đến năm 1965 còn lại bao nhiêu?

A. Năm 1963: 7.500 đến năm 1965 còn: 3.250

B. Năm 1963: 7.512 đến năm 1965 còn: 2.000

C. Năm 1963: 7.500 đến năm 1965 còn: 2.200

D. Năm 1963: 7.515 đến năm 1965 còn: 3.300

Câu 47. Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. "Trả đũa" việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plây-cu.

B. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc).

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 48. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau 1954 là gì?

A. Tiếp tục đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.

B. Đấu tranh chính trị chống Mĩ - Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ hòa bình.

C. Bảo vệ miền Bắc XHCN, để miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

D. Chống "tố cộng", "diệt cộng", đòi quyền tự do, dân chủ.

Câu 49. Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

B. Gắn "Việt Nam hóa" với "Đông Dương hóa chiến tranh".

C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.

D. A, B và C đúng.

Câu 50. Mục tiêu cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. "Bình định" miền Nam trong 8 tháng.

B. "Bình định" miền Nam trong 18 tháng.

C. "Bình định" miền Nam có trọng điểm.

D. "Bình định" trên toàn miền Nam.

Câu 51. Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), lý do nào là cơ bản nhất khiến miền Bắc đẩy mạnh phát triển kinh tế địa phương, nhất là chú trọng phát triển nông nghiệp?

A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ.

B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương.

C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh.

D. Miền Bắc phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia.

Câu 52. Mĩ - Diệm ra "đạo luật 10-59" vào thời gian nào?

A. Tháng 4-1959

B. Tháng 5-1959

C. Tháng 10-1959

D. Tháng 11-1959

Câu 53. Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng... trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?

A. Công nhân, nông dân.

B. Dân nghèo thành thị.

C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.

D. Các tổ chức Phật tử.

Câu 54. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ.

B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ.

C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng Mĩ đã trở thành hiện thực.

D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 55. Điền vào chỗ trống trong câu sau đây: "Nguồn lực chi viện cùng với thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống ............... của Mĩ - Ngụy."

A. Chiến tranh đơn phương.

B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hoá chiến tranh.

Câu 56. Trong "Việt Nam hóa" chiến tranh, lực lượng nào là chủ yếu để tiến hành chiến tranh?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội ngụy.

C. Quân đội Mĩ + các đồng minh.

D. Quân đội Mĩ + quân đội ngụy.

Câu 57. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của cách mạng miền Nam là gì?

A. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò bảo vệ cách mạng XHCN ở miền Bắc.

B. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định nhất.

C. Miền Nam là tiền tuyến, có vai trò quyết định trực tiếp nhất.

D. Miền Nam là tiền tuyến, làm hậu thuẫn cho cách mạng miền Bắc.

Câu 58. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng lên về số lượng và trang bị trong "Chiến tranh cục bộ" là lực lượng nào?

A. Lực lượng quân ngụy.

B. Lực lượng quân viễn chinh Mĩ.

C. Lực lượng quân chư hầu.

D. Tất cả các lực lượng trên.

Câu 59. Ngày 24, 25-4-1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?

A. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.

B. Vạch trần âm mưu "Đông Dương hóa chiến tranh" của đế quốc Mĩ.

C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.

D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 60. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" có điểm gì khác cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Lực lượng quân đội Ngụy giữ vai trò quan trọng.

B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.

C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.

D. Lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh giữ vai trò quyết định.

Câu 61. Ngày 6-6-1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?

A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri.

B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.

C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

D. Chính phủ lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.

Câu 62. Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai của chúng, giải phóng miền Nam, thông nhất đất nước?

A. Có vai trò quan trọng nhất.

B. Có vai trò cơ bản nhất.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp.

D. Có vai trò quyết định nhất.

Câu 63. "Chiến tranh đặc biệt" nằm trong hình thức nào của chiến lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?

A. "Phản ứng linh hoạt".

B. "Ngăn đe thực tế".

C. "Bên miệng hố chiến tranh".

D. "Chính sách thực lực".

Câu 64. Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào Hợp tác xã nông nghiệp?

A. 82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

B. 83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

C. 84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

D. 85% hộ nông dân với 68% ruộng đất.

Câu 65. Thủ đoạn trong chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh là gì?

A. Tăng số lượng ngụy quân.

B. Rút dần quân Mĩ về nước.

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.

D. Cô lập cách mạng Việt Nam.

Câu 66. Âm mưu thâm độc nhất của "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B. Sử dụng phương tiện chiến tranh và "cố vấn" Mĩ.

C. Tiến hành dồn dân, lập "ấp chiến lược".

D. Phá hoại cách mạng miền Bắc.

Câu 67. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. "Tố cộng", "Diệt cộng" trên toàn miền Nam.

B. "Đả thực", "Bài phong", "Diệt cộng" trên toàn miền Nam.

C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc" trên toàn miền Nam.

D. "Thà bắn nhầm còn hơn bỏ sót" trên toàn miền Nam.

Câu 68. Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam khẳng định tính đứng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?

A. Trong năm 1975, tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa... giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

Câu 69. Mở đầu cuộc tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào:

A. Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Quảng Trị.

Câu 70. Mĩ, Ngụy xây dựng hệ thống "Ấp chiến lược" nhằm mục đích gì?

A. Tách cách mạng ra khỏi dân, nhằm cô lập cách mạng.

B. Hỗ trợ chương trình "bình định" miền Nam của Mĩ - Ngụy.

C. Kìm kẹp, kiểm soát dân, nắm chặt dân.

D. A, B và C đúng.

Câu 71. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước.

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri.

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri.

Câu 72. Âm mưu cơ bản của "Chiến tranh đặc biệt" mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.

B. "Dùng người Việt đánh người Việt".

C. Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.

D. Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.

Câu 73. Năm đời tổng thống Mĩ nối chân nhau điều hành qua 4 kế hoạch chiến lược thực dân mới và chiến tranh xâm lược của Mĩ. Vậy tổng thống nào nếm chịu sự thất bại cuối cùng trong chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Ních-xơn.

B. Giôn-xơn.

C. Pho.

D. Ken-nơ-đi.

Câu 74. Vụ tàn sát nào của Mĩ - Diệm diễn ra vào ngày 1-12-1958 làm chết hơn 1000 người dân?

A. Chợ Được (Quảng Nam).

B. Hương Điền (Quảng Trị).

C. Vĩnh Trinh (Duy Xuyên, Quảng Nam).

D. Phú Lợi (Sài Gòn).

Câu 75. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

C. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.

D. Tất cả các đường lối trên.

Câu 76. Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?

A. Cuộc biểu tình của 2 vạn Tăng ni Phật tử Huế (8-5-1963).

B. Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11- 6 -1963).

C. Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 -1963).

D. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01-11-1963)

Câu 77. "Chiến lược chiến tranh một phía" của Mĩ - Diệm bị thất bại bởi:

A. Phong trào Đồng khởi 1959 - 1960.

B. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1961.

C. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.

D. Sự hủy diệt của chính sách "Tố cộng", "Diệt cộng", thi hành "Luật 10-59".

Câu 78. Ý nghĩa lớn nhất của kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) là gì?

A. Bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.

B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.

C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.

D. Miền Bắc được củng cố và lớn mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ hậu phương.

Câu 79. Thắng lợi của quân ta phối hợp với quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào?

A. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - Ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.

B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ.

C. Làm thất bại chiến lược "Đông Dương hóa" chiến tranh của Mĩ.

D. Làm thất bại chiến lược "Việt Nam hóa" và "Đông Dương hóa" chiến tranh của Mĩ.

Câu 80. Miền Bắc phải chuyển hướng xây dựng và phát triển kinh tế cho phù hợp với điều kiện thời chiến bắt đầu từ lúc nào?

A. 5-8-1964.

B. 7-1-1965.

C. 7-2-1965.

D. 7-3-1965.

Câu 81. Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên Hồ Chí Minh trên bộ, bắt đầu khai thông từ lúc nào?

A. Tháng 3-1959.

B. Tháng 4-1959.

C. Tháng 5-1959.

D. Tháng 6-1959.

Câu 82. Kết quả lớn nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?

A. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ, 3200 thôn ở Tây Nguyên.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo.

C. Uỷ ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960).

Câu 83. Chỗ dựa của "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ ở miền Nam là gì?

A. Ấp chiến lược.

B. Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền,

C. Lực lượng cố vấn Mĩ.

D. Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.

Câu 84. Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị tháng 10-1974 quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?

A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.

B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.

C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam.

D. Câu A và B đều đúng.

Câu 85. Nội dung nào sau đây nằm trong công thức của "Chiến lược chiến tranh đặc biệt"?

A. Được tiến hành quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.

B. Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong tỏa biên giới.

C. Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.

D. Thực hiện Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 86. Trong kế hoạch 5 năm lần thứ nhất, Nhà nước đầu tư vốn cho xây dựng kinh tế chiếm tỉ lệ bao nhiêu so với thời kì khôi phục kinh tế?

A. 60% so với thời kì khôi phục kinh tế.

B. 61,2% so với thời kì khôi phục kinh tế.

C. 65,5% so với thời kì khôi phục kinh tế.

D. 67% so với thời kì khôi phục kinh tế.

Câu 87. Điền vào chỗ trống câu sau: "Con đường phát triển cơ bản của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân, bằng ........"

A. Lực lượng vũ trang nhân dân kết hợp với lực lượng chính trị.

B. Lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

C. Sự kết hợp giữa đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 88. Đâu là hạn chế trong đường lối đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội?

A. Nông nghiệp được coi là cơ sở của công nghiệp.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật, sử dụng cơ khí trong công nghiệp.

C. Phương châm tiến lên CNXH nhanh, mạnh, vững chắc.

D. Từng bước nâng cao đời sống vật chất và văn hóa cho nhân dân.

Câu 89. Đại hội lần III của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng và Bí thư thứ nhất?

A. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Trường Chinh làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

B. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

C. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Võ Nguyên Giáp làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

D. Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng, Đỗ Mười làm Bí thư thứ nhất Ban chấp hành Trung ương Đảng.

Câu 90. Ních-xơn đã tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gian nào?

A. 6-4-1972.

B. 30-3-1972.

C. 9-5-1972.

D. 16-4-1972.

Câu 91. Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân (1974 - 1975) là gì?

A. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.

B. Đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ - Ngụy.

C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.

D. Chiến dịch Tây Nguyên.

Câu 92. "Chúng ta đã phạm một số sai lầm như đã đồng nhất cải tạo với xóa bỏ tư hữu và các thành phần kinh tế cá thể, thực hiện sai các nguyên tắc xây dựng hợp tác xã là tự nguyện, công bằng, dân chủ, cùng có lợi". Đó là một số sai lầm của ta trong thời kì nào?

A. Phong trào cách mạng 1930 - 1931.

B. Phong trào cách mạng 1936 - 1939.

C. Cải cách ruộng đất 1954.

D. Cải tạo quan hệ sản xuất 1958 - 1960.

Câu 93. Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?

A. Ấp Bắc.

B. Bình Giã.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 94. Cuộc tổng công kích và tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lợi và là bước nhảy vọt thứ mấy của cách mạng miền Nam?

A. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ hai.

B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất.

C. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai.

D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai.

Câu 95. Chính sách nào của Mĩ - Diệm thể hiện chiến lược chiến tranh một phía ở miền Nam?

A. Phế truất Bảo Đại, điều Ngô Đình Diệm làm Tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Mở chiến dịch "Tố cộng", "Diệt cộng", thi hành "Luật 10-59", lê máy chém khắp miền Nam.

D. Thực hiện chính sách "Đả thực", "Bài phong", "Diệt cộng".

Câu 96. Câu nói "Không có gì quý hơn độc lập tự do" được Bác Hồ nói trong thời gian nào?

A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (3-1964).

B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (12-1965).

C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (17-7-1966).

D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (4-1965).

Câu 97. Miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất trong khoảng thời gian nào?

A. 1954 - 1956.

B. 1956 - 1958.

C. 1958 - 1960.

D. 1954 - 1957.

Câu 98. Đến đầu 1971, cách mạng đã giành dược quyền làm chủ thêm bao nhiêu ấp chiến lược? Với bao nhiêu dân?

A. 36.000 ấp với 6 triệu dân.

B. 3.600 ấp với 3triệu dân.

C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.

D. 3.400 ấp với 3 triệu dân.

Câu 99. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam và chiến tranh phá hoại lần thứ nhất ở miền Bắc, buộc Mĩ phải:

A. Chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.

B. Chấp nhận kí kết Hiệp định Pari.

C. Chấp nhận rút quân về nước.

D. Chấp nhận ngừng đánh phá miền Bắc.

Câu 100. Hình thức đấu tranh chống chế độ Mĩ - Diệm của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu sau Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954, chủ yếu là gì?

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.

C. Khởi nghĩa giành lại quyền làm chủ.

D. Dùng bạo lực cách mạng.

Câu 101. Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?

A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.

C. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.

D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 102. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta là gì?

A. Chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên đất nước ta, rửa sạch nỗi nhục và nỗi đau mất nước hơn một thế kỉ.

B. Mở ra một kỉ nguyên mới cho lịch sử Việt Nam: cả nước độc lập thống nhất cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.

C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ đối với phong trào cách mạng thế giới.

D. Câu A và B là ý nghĩa lớn nhất.

Câu 103. Thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975.

B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975 - 1976), nhưng nhận định cả năm 1975 là thời cơ và chỉ thị rõ: "Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975".

Câu 104. Thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng hẳn chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. 1-9-1968.

B. 1-10-1968.

C. 1-11-1968.

D. 1-12-1968.

Câu 105. Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông - Xuân, trọng tâm là đâu?

A. Đồng bằng Nam bộ.

B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam bộ.

C. Trung bộ và Khu V.

D. Mặt trận Trị - Thiên.

Câu 106. Trong giai đoạn 1961 - 1965 miền Bắc đã phát triển nhiều nhà máy công nghiệp nặng đó là:

A. Khu gang thép Thái Nguyên, khu công nghiệp Việt Trì, Thượng Đình (Hà Nội).

B. Khu gang thép Thái Nguyên, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, thủy điện Thác Bà.

C. Khu công nghiệp Việt Trì, nhà máy đường Văn Điển, sứ Hải Dương.

D. Pin Văn Điển, Sứ Hải Dương, Dệt 8-3, dệt kim Đông Xuân.

Câu 107. Trong công cuộc cải tạo XHCN, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?

A. Thương nghiệp.

B. Nông nghiệp,

C. Thủ công nghiệp.

D. Công nghiệp.

Câu 108. Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận "Điện Biên Phủ trên không" là gì?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

D. Buộc Mĩ kí hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 109. Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?

A. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hoá" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.

B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.

C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.

Câu 110. Cuộc hành quân nào của quân đội viễn chinh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?

A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường - Quảng Ngãi (18-8-1965).

B. Cuộc phản công mùa khô 1965 - 1966.

C. Cuộc phản công mùa khô 1966 - 1967.

D. Cuộc hành quân Gian-Xơn Xi-ty đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).

Câu 111. Chiến thuật được sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Gom dân, lập "ấp chiến lược".

B. "Trực thăng vận", "thiết xa vận".

C. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. "Bình định" toàn bộ miền Nam.

Câu 112. Thắng lợi của quân dân ta phối hợp với quân dân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã:

A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ - ngụy, quét sạch quân Mĩ - ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương.

B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược "Đông Dương hoá" chiến tranh của Mĩ - ngụy.

C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.

D. Câu B và C đúng.

Câu 113. Chiến dịch đường 14 - Phước Long nổ ra vào thời gian nào?

A. Ngày 6-1-1975.

B. Ngày 8-1-1975.

C. Ngày 14-11-1974.

D. Ngày 1- 2-1975.

Câu 114. Thành tựu lớn nhất miền Bắc đã đạt được trong thời kì kế hoạch 5 năm (1961-1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao đủ sức chi viện cho miền Nam.

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất, ổn định đời sống nhân dân.

C. Văn hóa, giáo dục, y tế phát triển, số học sinh phổ thông tăng 2,7 triệu.

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, xã hội, con người đều đổi mới.

Câu 115. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 15 (đầu năm 1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Đấu tranh chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang.

D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 116. Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).

C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.

D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng.

Câu 117. Sau Hiệp định Pa-ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?

A. Quân Mĩ và Đồng minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.

B. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.

C. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi viện cho miền Nam.

D. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.

Câu 118. Ý nghĩa lớn nhất của cuộc tổng công kích, tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là gì?

A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược.

B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

C. Mĩ phải đến Hội nghị Pa-ri để đàm phán với ta.

D. Đây là đòn đánh bất ngờ, làm cho Mĩ không dám đưa quân Mĩ và quân chư hầu vào miền Nam.

Câu 119. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975: mốc mở đầu và kết thúc?

A. Mở đầu 9-4-1975, kết thúc 30-4-1975.

B. Mở đầu 4-3-1975, kết thúc 30-4-1975.

C. Mở đầu 19-3-1975, kết thúc 2-5-1975.

D. Mở đầu 4-3-1975, kết thúc 2-5-1975.

Câu 120. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời ngày nào?

A. 20-9-1960.

B. 20-10-1960.

C. 20-11-1960.

D. 20-12-1960.

Câu 121. Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân Đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. A và B là điểm khác nhau.

Câu 122. Cuộc đàm phán giữa Chính phủ ta với chính phủ Hoa Kì bị gián doạn trong thời gian nào?

A. Từ tháng 3 đến tháng 9 - 1972.

B. Từ tháng 3 đến tháng 11 - 1972.

C. Câu A và B đúng.

D. Không hề bị gián đoạn.

Câu 123. Nhiệm vụ cơ bản nhất của cách mạng nước ta sau 1954 là gì?

A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.

B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam chống Mĩ - Ngụy.

C. Miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ, tiến tới thống nhất nước nhà.

D. Miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện cho miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân chủ nhân dân, bảo vệ miền Bắc, thực hiện thống nhất nước nhà.

Câu 124. Trên toàn miền Nam, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 địch, trong đó có 42.000 quân Mĩ, 3.500 quân Đồng minh, bắn rơi 1.430 máy bay. Đó là kết quả của chiến thắng nào?

A. Ấp Bắc.

B. Vạn Tường.

C. Mùa khô 1965 - 1966.

D. Mùa khô 1966 - 1967.

Câu 125. Để quân ngụy có thể tự đứng vững, tự gánh vác lấy chiến tranh, Mĩ đã làm gì?

A. Tăng viện trợ kinh tế, giúp quân ngụy đẩy mạnh chính sách "bình định".

B. Tăng đầu tư vốn, kĩ thuật phát triển kinh tế ở miền Nam.

C. Tăng viện trợ quân sự, giúp quân đội tay sai tăng số lượng và trang bị hiện đại.

D. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tăng cường và mở rộng chiến tranh sang Lào và Cam-pu-chia.

Câu 126. Kết quả lớn nhất của công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc (1958-1960) là gì?

A. Thúc đẩy sản xuất phát triển, nhất là trong điều kiện chiến tranh.

B. Hợp tác xã bảo đảm đời sống cho nhân dân lao động.

C. Tạo điều kiện vật chất, tinh thần cho người đi chiến đâu và phục vụ chiến tranh.

D. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.

Câu 127. Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng với tinh thần gì?

A. Tất cả vì tiền tuyến.

B. Tất cả để chiến thắng.

C. Mỗi người làm việc bằng hai.

D. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

Câu 128. Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài Gòn - Gia Định là bao nhiêu ngày?

A. 5 ngày.

B. 22 ngày.

C. 15 ngày.

D. 10 ngày.

Câu 129. Tinh thần chiến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ được thể hiện qua khẩu hiệu nào?

A. Không có gì quý hơn độc lập tự do.

B. Nhằm thẳng quân thù mà bắn.

C. Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người.

D. Thanh niên "ba sẵn sàng", phụ nữ "ba đảm đang".

Câu 130. Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng:
"Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường, bấtkhuất của ...................".

A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.

B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh của Mĩ.

C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước.

D. Quân dân miền Nam trong cuộc tiến công chiến lược 1972.

Câu 131. Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri?

A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.

C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai.

D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.

Câu 132. Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta như thế nào?

A. "Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi".

B. "Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào".

C. "Năm mới thắng lợi mới".

D. "Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta".

Câu 133. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam từ sau 1954 là gì?

A. Miền Bắc hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Miền Nam tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến tới thống nhất nước nhà.

C. A và B đúng.

D. A và B sai.

Câu 134. Phương châm: tiến lên chủ nghĩa xã hội nhanh, mạnh, vững chắc là thành tựu hay hạn chế của kế hoạnh 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc?

A. Thành tựu.

B. Hạn chế.

Câu 135. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của "Việt Nam hóa" chiến tranh?

A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969, 1970, 1971.

B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến lược 1972 (mở đầu vào 30-3-1972)

C. Thắng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri.

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần nhất, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam.

Câu 136. Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri?

A. Rút quân Mĩ về nước.

B. Rút quân Đồng minh về nước.

C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự.

D. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.

Câu 137. Quân dân ta đã bắn rơi 651 máy bay, bắn cháy và bị thương 80 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử nào?

A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc.

B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc.

C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc.

D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.

Câu 138. Nguồn lực chi viện, cùng với chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - Ngụy?

A. Chiến lược "Chiến tranh một phía".

B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt",

C. Chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

D. Chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh.

Câu 139. Trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, miền Bắc đã bắn rơi bao nhiêu máy bay Mĩ?

A. 2.343 máy bay.

B. 3.234 máy bay.

C. 2.334 máy bay.

D. 3.243 máy bay.

Câu 140. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18-8-1968, chứng tỏ điều gì?

A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

B. Lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

C. Quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

D. Cách mạng miền Nam đã giành thắng lợi trong việc đánh bại "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.

Câu 141. Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ?

A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Cứu nguy cho chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 142. Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên là:

A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

B. Làm cho tinh thần địch hốt hoảng, mất khả năng chiến đấu.

C. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Đó là thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

Câu 143. Mở đầu cao trào "Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt" trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

A. Ấp Bắc.

B. Mùa khô 1965 – 1966.

C. Vạn Tường.

D. Mùa khô 1966 -1967.

Câu 144. Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965-1966) của Mĩ, quân dân miền Nam đã loại khỏi vòng chiến dấu bao nhiêu tên địch?

A. 68.000 tên địch.

B. 104.000 tên địch.

C. 86.000 tên địch.

D. 76.000 tên địch.

Câu 145. Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực ta và quân viễn chinh Mĩ ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) diễn ra vào thời gian nào?

A. 16-8-1965

B. 18-8-1965

C. 18-6-1965

D. 16-5-1965

Câu 146. Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ.

C. Bảo vệ miền Bắc.

D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn.

Câu 147. Từ năm 1957 đến năm 1958, miền Bắc thực hiện công cuộc:

A. Cải cách ruộng đất.

B. Khôi phục kinh tế.

C. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

D. Câu A và B đúng.

Câu 148. Đầu năm 1955, khi đã đứng được ở miền Nam Việt Nam, tập đoàn Ngô Đình Diệm mở chiến dịch nào?

A. "Tố cộng", "Diệt cộng" trên toàn miền Nam.

B. "Đả thực", "Bài phong", "Diệt cộng" trên toàn miền Nam.

C. "Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc" trên toàn miền Nam.

D. "Thà bắn lầm hơn bỏ sót" trên toàn miền Nam.

Câu 149. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ nhằm vào hướng chính nào?

A. Miền Đông Nam Bộ.

B. Đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ.

C. Đồng bằng khu V và miền Tây Nam Bộ.

D. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.

Câu 150. Đại hội nào của Đảng được xác định là "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà"?

A. Đại hội lần thứ I.

B. Đại hội lần thứ II.

C. Đại hội lần thứ III.

D. Đại hội lần thứ IV.

Câu 151. Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất vào thời gian nào?

A. Ngày 5-8-1964.

B. Ngày 7-2-1965.

C. Ngày 8-5-1965.

D. Ngày 2-7-1965.

Câu 152. Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?

A. Ở Cam Ranh.

B. Ở Nha Trang,

C. Ở Phan Rang.

D. Ở Xuân Lộc.

Câu 153. Năm 1960, tại Đại hội lần thứ III của Đảng xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là:

A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.

B. Thực hiện cách mạng xã hội chủ nghĩa

C. Thực hiện cải cách ruộng đất.

D. Thực hiện công cuộc đấu tranh chống chế độ Ngô Đình Diệm.

Câu 154. Thắng lợi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ có ý nghĩa gì?

A. Khẳng định quyết tâm chông Mĩ cứu nước của nhân dân ta.

B. Góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

C. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

D. Câu A và B đúng.

Câu 155. Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm thủ tướng bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay cho ai?

A. Thay cho Bảo Đại.

B. Thay cho Bửu Lộc.

C. Thay cho Đồng Khánh.

D. Thay cho Dương Văn Minh.

Câu 156. Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?

A. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên, giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.

B. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.

C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Plây-cu, Kontum.

D. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.

Câu 157. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ?

A. Bình Giã (Bà Rịa).

B. Ba Gia (Quảng Ngãi).

C. Đồng Xoài (Biên Hoà).

D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).

Câu 158. Tháng 2-1959, diễn ra cuộc nổi dậy của đồng bào miền Nam ở đâu?

A. Trà Bồng (Quảng Ngãi),

B. Phước Hiệp (Bến Tre).

C. Bắc Ái (Ninh Thuận).

D. Chợ Được (Quảng Nam).

Câu 159. Cuộc tiến công chiến lược 1972 diễn ra trong thời gian nào?

A. Từ 3-1972 đến cuối 5-1972.

B. Từ 3-1972 đến cuối 6-1972.

C. Từ 5-1972 đến cuối 6-1972.

D. Từ 4-1972 đến cuối 6-1972.

Câu 160. Hạn chế lớn nhất của miền Bắc trong thời kì tiến hành kế hoạch 5 năm (1961-1965)?

A. Chủ trương phát triển chủ yếu thành phần kinh tế quốc doanh và hợp tác xã, hạn chế phát triển các thành phần kinh tế khác.

B. Chủ trương ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa nền kinh tế vốn bé nhỏ.

C. Xóa bỏ thành phần kinh tế cá thể, tư nhân.

D. Có những sai lầm trong cải cách ruộng đất.

Câu 161. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phong trào Đồng khởi 1959 - 1960 là gì?

A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng", "diệt cộng".

B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

C. Do chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề.

D. Câu A và B đúng.

Câu 162. Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.

D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.

Câu 163. Căn cứ vào lý do chủ yếu nào sau đây để nói rằng Mĩ "đã đặt ngang hàng kẻ đi xâm lược với người chống xâm lược"?

A. Mĩ thiếu thiện chí, muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam.

B. Mĩ muốn duy trì chế độ tay sai để thực hiện chủ nghĩa thực dần mới

C. Mĩ đòi "có đi có lại", nếu Mĩ rút quân khỏi miền Nam thì quân đội miền Bắc cũng phải rút quân khỏi miền Nam.

D. Mĩ muốn giữ quân chư hầu của Mĩ ở lại miền Nam.

Câu 164. Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con đường bạo lực, ngoài ra không có con đường nào khác. Hãy nêu xuất xứ câu nói trên.

A. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).

B. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).

C. Trong Hội nghị Bộ Chính trị (30-9 đến 7-10-1973).

D. Trong Hội nghị Bộ Chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975 ).

Câu 165. Đại hội lần III của Đảng năm 1960 đã đưa ra những quyết sách đối với cách mạng miền Bắc là:

A. Xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".

B. Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".

C. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam.

D. Xây dựng CNXH ở miền Bắc để miền Bắc trở thành hậu phương lớn đối với miền Nam.

Câu 166. Mĩ - Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của "Chiến tranh đặc biệt" với trọng tâm là "bình định" trong vòng 18 tháng. Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?

A. Dồn dân lập ấp chiến lược.

B. Sta-lây Tay-lo.

C. Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.

D. Câu B và C đúng.

Câu 167. Điểm khác nhau giữa "Chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hoá" chiến tranh là gì?

A. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

D. Câu A và B đúng.

Câu 168. Trọng tâm của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961 - 1965) ở miền Bắc là gì?

A. Công nghiệp nhẹ.

B. Công nghiệp nặng.

C. Cải tạo XHCN.

D. Xây dựng CNXH.

Câu 169. Nguyên nhân cơ bản nhất đưa đến cuộc đảo chính của Dương Văn Minh lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm?

A. Do nội bộ chính quyền Ngụy mâu thuẫn.

B. Do Mĩ giật dây cho tướng lĩnh Dương Văn Minh.

C. Do chính quyền Ngô Đình Diệm suy yếu.

D. Do phong trào đấu tranh thắng lợi vang dội của nhân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.

Câu 170. Đợt cải cách ruộng đất ở miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?

A. "Tấc đất, tấc vàng".

B. "Tăng gia sản nhanh, tăng gia sản xuất nữa".

C. "Người cày có ruộng".

D. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".

Câu 171. Nguyên nhân chủ yếu khiến ta mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?

A. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta sau hai mùa khô.

B. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội Mĩ gặp nhiều khó khăn.

C. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược của nhân dân thế giới lên cao.

D. Tinh thần chiến đấu của binh lính Mĩ giảm sút.

Câu 172. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần thứ 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến 1-1975 quân dân ta ở Miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?

A. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân "bình định - lấn chiếm".

B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.

C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.

Câu 173. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" là gì?

A. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tấn công địch.

D. Câu B và C đúng.

Câu 174. Trong mùa khô lần thứ hai, Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?

A. At-tơn-bô-rơ.

B. Xê-đan-phôn.

C. Gian Xơn-xi-ti.

D. Tất cả các cuộc hành quân trên.

Câu 175. Chiến lược toàn cầu mà Nich-xơn đề ra đầu 1969 là gì?

A. "Bên miệng hố chiến tranh".

B. "Phản ứng linh hoạt".

C. "Học thuyết Nich-xơn".

D. "Ngăn đe thực tế".

Câu 176. Phong trào "Đồng khởi", dưới sự lãnh đạo của Tỉnh ủy Bến Tre, bắt đầu vào ngày nào?

A. 17-1-1959.

B. 17-2-1959.

C. 17-3-1959.

D. 17-4-1959.

Câu 177. Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam?

A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.

B. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.

C. Khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.

D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 178. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ kéo dài trong thời gian nào?

A. Từ 5-8-1964 đen 1-11-1968.

B. Từ 7-2-1965 đến 1-12-1968.

C. Từ 8-5-1964 đến 1-11-1968.

D. Từ 2-7-1964 đến 11-1-1968.

Câu 179. Trong thời gian chống "Việt Nam hóa" chiến tranh (1969 - 1973) nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam.

B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.

D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của những cuộc chiến tranh ác liệt, tiếp nhận sự việc trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

Câu 180. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của miền Bắc sẽ là gì?

A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp.

B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất.

C. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ chi viện cho cách mạng miền Nam.

D. Miền Bắc là hậu phương, có nhiệm vụ bảo vệ cách mạng miền Nam.

Câu 181. "Ba nhất" và "Đại phong" là tên phong trào thi đua thực hiện kế hoạch 5 năm lần I ở miền Bắc trong các ngành:

A. "Ba nhất": Nông nghiệp; "Đại phong": Quân đội.

B. "Ba nhất": Quân đội; "Đại phong": Nông nghiệp.

C. "Ba nhất": Công nghiệp; "Đại phong": Thủ công nghiệp.

D. "Ba nhất": Giáo dục; "Đại phong": Nông nghiệp.

Câu 182. Đế quốc Mĩ thực hiện ý đồ thâm độc biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới thể hiện ở sự kiện nào?

A. Mĩ ép Pháp đưa Ngô Đình Diệm lên làm thủ tướng (20-5-1954).

B. Lập khối quân sự SE ATO, đặt miền Nam dưới sự bảo trợ của khối này.

C. Mĩ Diệm tổ chức bầu cử riêng lẻ, lập nước Việt Nam Cộng hòa.

D. Mĩ Diệm hô hào "Bắc tiến".

Câu 183. Tinh thần "Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng" và khí thế "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng" là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

A. Chiến dịch Tây Nguyên.

B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

C. Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.

D. Tất cả các chiến dịch trên.

Câu 184. Ai là chủ tịch Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam?

A. Nguyễn Thị Bình.

B. Nguyễn Văn Linh.

C. Nguyễn Hữu Thọ.

D. Huỳnh Tấn Phát.

Câu 185. Trong mùa khô thứ hai (1966 - 1967) Mĩ đã mở các cuộc hành quân đánh vào:

A. Căn cứ Đồng Tháp Mười.

B. Căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).

C. Căn cứ Rừng U Minh.

D. Căn cứ địa đạo Củ Chi.

Câu 186. Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) của Mĩ.

D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

Câu 187. Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa-ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?

A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước.

B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.

C. Miền Bắc trở lại hòa bình.

D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.

Câu 188. Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?

A. 5 tháng, với 540 cuộc hành quân.

B. 6 tháng, với 450 cuộc hành quân.

C. 7 tháng, với 550 cuộc hành quân.

D. 4 tháng, với 450 cuộc hành quân.

Câu 189. Điểm nào trong các điểm sau đây là điểm khác nhau giữa "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt"?

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân chư hầu và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

B. Sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

C. Là loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại cách mạng miền Nam.

D. Tất cả các điểm trên.

Câu 190. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất và khôi phục kinh tế trong thời gian nào?

A. 1954 - 1957.

B. 1954 - 1958.

C. 1955 - 1958.

D. 1955 - 1960.

Câu 191. Đảng ta chủ trương cải tạo họ bằng phương pháp hòa bình, sử dụng mặt tích cực nhất của họ để phục vụ cho công cuộc xây dựng miền Bắc. Họ là giai cấp nào?

A. Tư sản dân tộc.

B. Tư sản mại bản.

C. Địa chủ phong kiến.

D. Tiểu tư sản.

Câu 192. Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968 tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?

A. Trận Vạn Tường (18-8-1965).

B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).

C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).

D. Tổng tiến công tết Mậu Thân (1968).

Câu 193. Trong nội dung cơ bản của Nghị quyết Trung ương 15, điểm gì có quan hệ với phong trào Đồng Khởi (1960)?

A. Con đường cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Khởi nghĩa bằng lực lượng chính trị của quần chúng.

C. Trong khởi nghĩa, lực lượng chính trị của quần chúng là chủ yếu kết hợp với lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Câu A và C đúng.

Câu 194. Việc Mĩ - Diệm mở rộng chiến dịch "Tố cộng", "Diệt cộng", ra sắc lệnh "đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật", thực hiện "đạo luật 10-59". Chứng tỏ điều gì?

A. Sự suy yếu và ngày càng bị cô lập của chúng.

B. Sức mạnh về quân sự của Mĩ - Diệm.

C. Chính sách độc tài của chế độ gia đình trị.

D. Mĩ - Diệm rất mạnh.

Câu 195. Trận đọ sức giữa bộ đội chủ lực của ta và quân viễn chinh Mĩ ở Vạn Tường (Quảng Ngãi) chứng tỏ điều gì?

A. Quân ta đã đánh bại chiến lược chiến tranh cục bộ của Mĩ.

B. Bội đội chủ lực của ta đủ khả năng đánh bại quân viễn chinh Mĩ.

C. Cách mạng miền Nam chuyển sang giai đoạn mới.

D. Tất cả các ý trên đều đúng.

Câu 196. Đại hội lần III của Đảng được Chủ tịch Hổ Chí Minh xác định vấn đề gì?

A. "Đại hội xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh hòa bình thống nhất nước nhà".

B. "Đại hội thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ở miền Bắc".

C. "Đại hội xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn đối với tiền tuyến lớn ở miền Nam".

D. "Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng dân tộc ở miền Nam".

Câu 197. Lúc 10 giờ 30 phút ngày 30-4-1975 đã diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Sài Gòn?

A. Dương Văn Minh kêu gọi "ngừng bắn để điều đình giao chính quyền".

B. Xe tăng ta tiến vào dinh "Độc lập" ngụy.

C. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống ngụy.

D. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

Câu 198. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?

A. 10-10-1954.

B. 16-5-1954.

C. 10-10-1955.

D. 22-5-1955.

Câu 199. Trọng tâm phát triển kinh tế miền Bắc thời kì 1958 - 1960 là gì?

A. Phát triển thành phần kinh tế cá thể.

B. Phát triển thành phần kinh tế quốc doanh.

C. Phát triển thành phần kinh tế tư nhân.

D. Phát triển thành phần kinh tế hợp tác xã.

Câu 200. Để đi đến dự thảo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (10-1972), Hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trải qua bao nhiêu phiên họp chung và bao nhiêu cuộc tiếp xúc riêng?

A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng.

B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng.

C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng.

D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng.

Câu 201. Thực hiện khẩu hiệu "Người cày có ruộng", Đảng ta đã có chủ trương gì?

A. Giải phóng giai cấp nông dân.

B. Tiến hành cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.

Câu 202. Vì sao vào Xuân 1968, ta chủ trương mở cuộc "tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam?

A. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.

B. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô.

C. Tinh thần ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử tổng thống.

D. Tất cả các lí do trên.

Câu 203. "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968) là loại chiến tranh xâm lược theo kiểu thực dân cũ?

A. Sai. B. Đúng.

Câu 204. Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc tổng tiến công chiến lược 1972?

A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.

B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách "bình định" của "Việt Nam hoá" chiến tranh.

C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm.

D. Buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hoá" trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh.

Câu 205. Vì sao miền Bắc tiến hành công cuộc cải cách ruộng đất?

A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.

B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn phổ biến.

C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.

D. Tất cả các lý do trên.

---------------------------------------------

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Đề cương ôn thi học kỳ 2 môn Lịch sử lớp 12 năm học 2017 - 2018. VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu giải bài tập Toán lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi thpt Quốc gia môn Văn, đề thi học kì 2 lớp 12, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Lịch sử 12

    Xem thêm