Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9: Đề kiểm tra cuối phần Di truyền và biến dị
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh lớp 9: Đề kiểm tra cuối phần Di truyền và biến dị
Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9: Đề kiểm tra cuối phần Di truyền và biến dị được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đề kiểm tra gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm kèm đáp án, nằm trong chương trình SGK môn Sinh lớp 9. Hy vọng sẽ giúp các bạn ôn tập cũng như củng cố lại bài học. Mời các bạn tải về làm bài
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 56: Các tác dụng của ánh sáng
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 61: Sản xuất điện năng - Nhiệt điện và thủy điện
- Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý lớp 9 bài 62: Điện gió - Điện mặt trời - Điện hạt nhân
- Đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 9 bài số 1
1. Để xác định kiểu hình trội ở F1 có kiểu gen đồng hợp tử hay dị hợp tử ta phải tiến hành.
A. Lai F1 với bố hoặc mẹ
B. Lai một cặp tính trạng.
C. Lai kinh tế.
D. Lai phân tích
2. Bằng kết quả lai nào sau đây mà Men Đen kết luận có sự phân li độc lập các nhân tố di truyền
A. 9 vàng, trơn. 3 vàng, nhăn. 3 xanh, trơn. 1 xanh, nhăn
B. 3 vàng 1 xanh.
C. 3 trơn. 1 nhăn.
D. 1 hoa đỏ. 2 hoa hồng. 1 hoa trắng
3. Trong quá trình phân chia tế bào NST điển hình ở kì nào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
4. Chức năng cơ bản của NST là.
A. Lưu giữ thông tin di truyền
B. Chứa đựng prôtêin
C. Chứa đựng mARN
D. Chứa đựng các đặc điểm của sinh vật
5. Giảm phân diễn ra ở tế bào của cơ quan nào trong cơ thể?
A. Cơ quan sinh dưỡng.
B. Cơ quan sinh dục.
C. Cơ quan sinh dưỡng hoặc cơ quan sinh dục.
D. Cả cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh dục
6. Từ noãn bào bậc 1 qua giảm phân 1 và giảm phân 2 tạo ra sản phẩm là
A. Noãn bào bậc 2, thể cực thứ nhất, trứng và thể cực 2.
B. Noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2, trứng, thể cực thứ 2.
C. Noãn nguyên bào, noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2, trứng, thể cực thứ 2.
D. Noãn nguyên bào, noãn bào bậc 1, noãn bào bậc 2, thể cực thứ nhất.
7. Phép lai phân tích của Moocgan nhằm mục đích.
A. Kiểm tra kiểu gen của Ruồi cái thân đen, cánh cụt.
B. Xác định kiểu gen kiểu hình của đời con.
C. Xác định kiểu gen của Ruồi đực F1.
D. Kiểm tra kiểu gen kiểu hình của phép lai.
8. Trong quá trình hình thành chuỗi axit amin các loại Nucleotit ở mARN và tARN khớp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là.
A. A với T và G với X.
B. A với G và T với X
C. A liên kết với U, G liên kết với X.
D. A liên kết với X và G liên kết với T.
9. Thể đa bội thường gặp ở.
A. động vật có xương sống.
B. thực vật.
C. động vật không xương sống.
D. vi sinh vật.
10. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác.
A. kiểu gen và môi trường.
B. các kiểu gen với nhau.
C. các môi trường khác nhau.
D. của đột biến.
11. ADN có A = 250 nu; X = 350 nu, tổng số nu là
A. 1200.
B. 1250.
C. 600.
D. 1000.
12. Một tế bào 2n = 8, số lượng NST ở thể tam nhiễm là.
A. 8.
B. 4.
C. 9.
D. 12.
13. Một tế bào 2n = 8, số lượng NST ở kì giữa giảm phân II là.
A. 16.
B. 32.
C. 8.
D. 4.
14. Cho một mạch ADN có trình tự nucleoit như sau. - A- X- G- T- A –T-X-
Trình tự mạch ARN được tổng hợp từ mạch trên sẽ là.
A. – U – X – X - A – T - A – G -
B. – T – X – X – A – T - A – G -
C. – U – G – X - A- T - A – G -
D. – U – G – X – A – U - A – G
15. Một NST có trình tự các đoạn gen trên đó là ABCDEF. Khi đột biến NST có trình tự các đoạn gen ABCDBCDEF, đây là dạng đột biến.
A. Thêm đoạn
B. Mất đoạn
C. Lặp đoạn
D. Đảo đoạn
16. Để F1 biểu hiện tính trạng trội hoàn toàn thì.
A. P thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng.
B. các giao tử sinh ra bằng nhau.
C. số lượng cá thể F1 sinh ra phải đủ lớn.
D. P dị hợp về một cặp tính trạng.
17. Thí ngiệm của Menden, khi cho F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình.
A. 1 vàng trơn: 1 xanh nhăn.
B. 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn:1 xanh nhăn.
C. 3 vàng trơn: 1 xanh nhăn.
D. 9 vàng trơn:3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
18. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3.1?
A. AA x AA
B. Aa x Aa
C. AA x Aa
D. Aa x aa
19. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 9. 3. 3. 1
A. AABB x aabb.
B. AABb x AaBb.
C. AaBb x AaBb.
D. Aabb x Aabb.
20. Cho chó lông ngắn là trội hoàn toàn so với lông dài. Khi lai giữa hai chú chó, F1 thu được 3 chó lông ngắn: 1 chó lông dài. Hãy chọn kiểu gen của P phù hợp với phép lai trên.
A. AA x Aa.
B. Aa x Aa.
C. Aa x aa.
D. AA x aa.
Đáp án kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9: Đề kiểm tra cuối phần Di truyền và biến dị
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
D | A | B | A | B | A | C | C | D | A |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
A | C | D | D | C | A | B | B | C | B |
.......................................................................
Ngoài Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học lớp 9: Đề kiểm tra cuối phần Di truyền và biến dị. Mời các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học kì 1 lớp 9, đề thi học kì 2 lớp 9 các môn Toán, Văn, Anh, Hóa, Lý, Địa, Sinh mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với tài liệu lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn tập tốt chuẩn bị cho các kì thi sắp tới