Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn Sinh học năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT THÁI TỔ
ĐỀ THI KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIỮA I
   
Môn thi: sinh học, lớp 11
           
    
đề thi
132
       
Họ, tên thí sinh:..................................................................... lớp .............................
Câu 1: : Cho các nguyên tố : nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên tố
đại lượng là:
A. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh canxi. B. Nitơ, kali, photpho, kẽm.
C. Nitơ, photpho, kali, canxi, đồng. D. Nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh sắt.
Câu 2: Vai trò của phôtpho trong thể thực vật:
A. thành phần của thành tế bào màng tế bào, hoạt hóa enzim.
B. thành phần của protein, axit nucleic.
C. Chủ yếu giữ cân bằng nước ion trong tế bào, hoạt họa enzim, mở khí khổng--------------------------------------
D. thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
Câu 3: Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng trong đất từ dạng không tan
thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:
A. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho
đất chua.
B. Bón vôi cho đất kiềm.
C. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước.
D. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.
Câu 4: Cây biểu hiện : nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết do thiếu:
A. Canxi. B. Nitơ.
C. Magie. D. Photpho.
Câu 5: Nước được vận chuyển thân chủ yếu:
A. Từ mạch rây sang mạch gỗ. B. Qua mạch gỗ.
C. Từ mạch gỗ sang mạch rây. D. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Câu 6: .Nhờ quang hợp, tỉ lệ CO
2
O
2
trong khí quyển luôn được cân bằng là:
A. CO2 : 0,03% O2 : 0,3%. B. CO2 : 0,3% O2 : 21%.
C. CO2 : 0,03% O2 : 21%. D. O2 : 0,03% CO2 : 21%.
Câu 7: Trong các phát biểu sau :
(1) Cung cấp nguồn chất hữu làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng.
(2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học.
(3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới.
(4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển.
(5) Điều hòa không khí.
bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp ?
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 8: Dòng nước các ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào là:
A. Con đường vận chuyển nước khoáng đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào.
B. Con đường vận chuyển nước khoáng đi theo các các cầu nối nguyên sinh chất giữa các tế bào.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
C. Con đường vận chuyển nước khoáng đi theo không gian giữa các tế bào.
D. Con đường vận chuyển nước khoáng đi theo không gian giữa các tế bào không gian giữa các
sợi xenlulôzơ bên trong thành tế bào.
Câu 9: Vai trò của kali trong thể thực vật :
A. thành phần của axit nucleic, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.
B. thành phần của thành tế bào màng tế bào, hoạt hóa enzim.
C. Hoạt hóa enzim, cân bằng nước ion, mở khí khổng.
D. thành phần của protein axit nucleic.
Câu 10: Dưới bóng cây mát hơn dưới mái che bằng vật liệu xây dựng vì:
A. Vật liệu xây dựng hấp thụ nhiệt làm cho nhiệt độ tăng cao, còn cây thoát hơi nước làm hạ nhiệt
môi trường xung quanh giúp CO
2
khuếch tán vào bên trong lá.
B. Vật liệu xây dựng toả nhiệt làm môi trường xung quanh nóng hơn.
C. Cả 2 đều quá trình trao đổi chất nhưng cây quá trình trao đổi chất diễn ra mạnh hơn.
D. Vật liệu xây dựng cây đều thoát hơi nước nhưng cây thoát mạnh hơn.
Câu 11: .Ánh sáng hiệu quả nhất đối với quang hợp là:
A. Xanh lục đỏ. B. Xanh lục vàng.
C. Xanh lục xanh tím. D. Đỏ xanh tím.
Câu 12: Khi tế bào khí khổng no nước thì:
A. Thành mỏng căng ra, thành dày co lại làm cho khí khổng mở ra.
B. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng căng theo, khí khổng mở ra.
C. Thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại, khí khổng mở ra.
D. Thành mỏng căng ra làm cho thành dày căng theo, khí khổng mở ra.
Câu 13: Chất tan được vận chuyển chủ yếu trong hệ mạch rây là:
A. Fructôzơ. B. Glucôzơ.
C. Saccarôzơ. D. Ion khoáng.
Câu 14: .Trên cây, khí khổng phân bố ở:
A. Chỉ phân bố mặt trên của lá.
B. Phân bố mặt trên, mặt dưới, hoặc cả 2 mặt tùy thuộc từng loài cây.
C. Chỉ phân bố mặt dưới của lá.
D. Luôn luôn phân bố cả mặt dưới mặt trên của lá.
Câu 15: .Hiện tượng giọt chỉ xảy ra những loại cây nào?
A. Cây bụi thấp cây thân thảo. B. Cây thân bò.
C. Cây thân cột. D. Cây thân gỗ.
Câu 16: .Nguồn cung nitơ chủ yếu cho thực vật
A. Quá trình phân giải prôtêin của các vi sinh vật đất.
B. Quá trình cố định nitơ khí quyển.
C. Phân bón dưới dạng nitơ amon nitrat.
D. Quá trình ôxi hoá nitơ không khí do nhiệt độ cao, áp suất cao.
Câu 17: .Những sắc tố dưới đây được gọi sắc tố phụ là:
A. Phicôeritrin, phicôxianin carôten. B. Clorophyl b, xantôphyl phicôxianin.
C. Carôten, xantôphyl, clorophyl. D. Xantôphyl carôten.
Câu 18: Xilem một tên gọi khác của:
A. Mạch ống. B. Mạch rây. C. Mạch gỗ. D. Quản bào.
Câu 19: : Nitơ được rễ cây hấp thụ dạng:
A. NO
2
-
, NH
4
+
NO
3
-
. B. NH
4
+
NO
3
-
.
C. N
2
, NO
2
, NH
4
+
NO
3
-. D. NH
3
, NH
4
+ NO
3
-.
Câu 20: Cho các đặc điểm sau:
(1) Được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
(2) Vận tốc lớn.
(3) Không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí
(4) Vận tốc nhỏ.
Con đường thoát hơi nước qua cutin bao nhiêu đặc điểm trên?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 21: .Thực vật hấp thụ kali dưới dạng:
A. K
2
SO
4
hoặc KCl. B. K
+
. C. Nguyên tố K. D. Hợp chất chứa kali.
Câu 22: .Hậu quả khi bón liều lượng phân bón cao quá mức cần thiết cho cây:
1. Gây độc hại đối với cây
2.Gây ô nhiễm nông phẩm môi trường.
3. Làm đất đai phì nhiêu nhưng cây không hấp thụ được hết.
4. lượng phân bón khoáng chất sẽ làm xấu tính của đất, giết chết các vi sinh vật lợi.
A. 1, 2, 4. B. 1, 2. C. 1, 2, 3, 4. D. 1, 2, 3.
Câu 23: Trong các đặc điểm sau :
(1) Các tế bào nối đầu với nhau thành ống dài đi từ xuống rễ.
(2) Gồm những tế bào chết.
(3) Thành tế bào được linhin hóa.
(4) Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống i từ rễ lên lá.
(5) Gồm những tế bào sống.
Mạch gỗ bao nhiêu đặc điểm đã nói trên?
A. 2. B. 5.
C. 3. D. 4.
Câu 24: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước ion muối khoáng chủ yếu qua
A. Miền lông hút.
B. Miền sinh trưởng.
C. Miền chóp rễ.
D. Miền trưởng thành.
Câu 25: Sự hấp thụ ion khoáng thụ động tế o lông hút phụ thuộc vào:
A. Sự cung cấp năng lượng. B. Hoạt động trao đổi chất.
C. Hoạt động thẩm thấu. D. Chênh lệch nồng độ ion khoáng.
Câu 26: Thế nước trong cây cao nhất ở:
A. Tế bào mạch gỗ thân. B. Các tế bào khí khổng cây.
C. Các lông hút. D. Tế bào nhu cành cây.
Câu 27: .Công thức biểu thị sự cố định nitơ khí quyển là:
A. glucôzơ + 2N
2
axit amin. B. N
2
+ 3H
2
2NH
3
C. 2NH
3
N
2
+ 3H
2
. D. 2NH
4
+ 2O
2
+ 8e- N
2
+ 4H
2
O.
Câu 28: Lông hút rất dễ gẫy sẽ tiêu biến môi trường:
A. Quá nhược trương, quá kiềm hay thiếu oxi. B. Quá nhược trương, quá axit hay thiếu oxi.
C. Quá ưu trương, quá kiềm hay thiếu oxi. D. Quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
Câu 29: : Nhận định không đúng khi nói về vai trò của nitơ đối với cây xanh:
A. Thiếu nitơ cây sinh trưởng còi cọc, màu vàng.
B. Nitơ tham gia điều tiết các quá trình trao đổi chất trong thể thực vật.
C. Nitơ tham gia cấu tạo nên các phân tử prôtêin, enzim, côenzim, axit nuclêic, diệp lục...
D. Thiếu nitơ non màu lục đậm không bình thường.
Câu 30: : .Các dạng nitơ trong đất các dạng nitơ cây hấp thụ được là:
A. Nitơ hữu trong xác sinh vật (có trong đất) cây hấp thụ được nitơ dạng khử NH
4
+.
B. Nitơ trong các muối khoáng (có trong đất) cây hấp thu được nitơ khoáng (NH3 NO3–

Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn Sinh học năm 2018 - 2019

Để giúp các bạn học sinh học tập hiệu quả hơn môn Sinh học 11, VnDoc mời các bạn học sinh tham khảo tài liệu Đề thi giữa học kì 1 lớp 11 môn Sinh học năm 2018 - 2019 trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh. Tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh giải Sinh học 11 tốt hơn.

Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Sinh học lớp 11, Vật lý lớp 11, Hóa học lớp 11, Giải bài tập Toán 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
8
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi giữa kì 1 lớp 11

    Xem thêm