Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22

Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 năm 2021 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp các dạng bài Tiếng Việt trọng tâm giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Tiếng Việt 2 chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 2.

Ma trận đề thi kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2

Chủ đề

Câu

Nội dung kiến thức cần kiểm tra

Mức độ

Điểm






Đọc


Đọc thành tiếng


1

Mỗi HS đọc khoảng50 – 60 tiếng / phút.



Đọc hiểu văn bản

1

Hiểu nội dung văn bản.

M1

0,5




2

Hiểu nội dung văn bản.

M1

0,5

3

Hiểu nội dung văn bản.

M1

0,5

4

Hiểu nội dung văn bản.

M3

1

5

Hiểu nội dung văn bản.

M4

1



Kiến thức Tiếng việt

6

Các kiểu câu kể. (Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?)

M2

0,5

7

Các bộ phận trả lời câu hỏi (Ai? Là gì? Khi nào? ở đâu? Như thê nào?Vì sao? Để làm gì?)

M2

0,5

8

Từ vựng. (từ trái nghĩa)

M2

0,5

9

Các dấu câu. (dấu phẩy)

M3

1


Viết


Chính tả

Viết chính tả : Nghe – viết.


Tập làm văn

Nói về một loài cây mà em thích theo gợi ý.

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 theo Thông tư 22

Trường:............................

Lớp:................................

ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC: 2020 - 2021

Môn: Tiếng Việt Lớp 2 - Thời gian: 40 phút

I .PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10đ)

A. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm).

Học sinh bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc thuộc chương trình Tiếng Việt 2 – Tập 2B.

B. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm)

Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi.

Cây Gạo

Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim. Từ xa nhìn lại, cậy gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong xanh. Tất cả đều lóng lánh lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo đen…đàn đàn lũ lũ bay đi bay về. Chúng nó gọi nhau, trêu ghẹo nhau, trò chuyện ríu rít. Ngày hội mùa xuân đấy.

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, càng nặng trĩu những chùm hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót.

(Theo Vũ Tú Nam)

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng:

Câu 1. (0.5đ) Bài văn miêu tả cây gạo vào mùa nào?

a. Mùa xuân

b. Mùa hạ

c. Mùa thu

d. Mùa đông

Câu 2. (0.5đ) Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì?

a. Tháp đèn

b. Ngọn lửa hồng

c. Ngọn nến

d. Cả ba ý trên.

Câu 3. (0.5đ) Những chú chim làm gì trên cây gạo?

a. Bắt sâu

b. Làm tổ

c. Trò chuyện ríu rít

d. Tranh giành

Câu 4. (1đ) Từ ngữ nào trong bài văn cho ta thấy cây gạo có những cử chỉ giống như con người?

a. Gọi đến bao nhiêu là chim

b. Lung linh trong nắng

c. Như một tháp đèn khổng lồ

d. Nặng trĩu những chùm hoa

Câu 5: (M4) Em thích hình ảnh nào nhất trong bài? Vì sao?

............................................................................................................

............................................................................................................

............................................................................................................

Câu 6: (0.5đ) Câu “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim.” thuộc kiểu câu gì?

a. Ai là gì?

b. Ai thế nào?

c. Ai làm gì?

d. Cả ba ý trên

Câu 7: (0,5đ) Bộ phận in đậm trong câu: “Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân.” trả lời cho câu hỏi nào?

a. Làm gì?

b. Là gì?

c. Khi nào?

d. Thế nào?

Câu 8: (0,5đ) Cặp từ nào dưới đây trái nghĩa với nhau.

a. lạnh - rét

b. nặng – nhẹ

c. vui – mừng

d. đẹp - xinh

Câu 9: (1đ) Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 câu sau:

“Hết mùa hoa chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành”.

PHẦN II: KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)

A. Chính tả: (4 đ) Nghe - viết bài: Việt Nam có Bác – (Sách T V2 – Tập 2B)

B. Tập làm văn (6 đ)

Đề bài: Viết đoạn văn ngắn tả về cảnh đẹp của biển.

Đáp án, biểu điểm môn Tiếng Việt lớp 2

Phần

Câu

Điểm thành phần


Đọc thành tiếng

Mỗi HS đọc 1 đoạn


- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu: khoảng 50 – 60 tiếng/ phút.

1

- Đọc đúng tiếng, từ(không sai quá 5 tiếng):

1

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa:

1

Trả lời đúng các câu hỏi về nội dung đoạn đọc:

1


Đọc hiểu

1

a.

0,5




2

a.

0,5

3

c

0,5

4

a.

1

5

b.Câu hỏi mở (tùy theo cảm nhận của HS)

1

6

c

0,5

7

d

0,5

8

b.

0,5

9

Hết mùa hoa, chim chóc cũng vãn. Giống như thuở trước, cây gạo trở lại với dáng vẻ xanh mát hiền lành »

1


Chính tả

- Nghe – viết đúng, tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút:

1


- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ:

1

- Viết đúng chính tả(không mắc quá 5 lỗi)

1

- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp.

1


Tập làm văn

Nội dung

- Viết được một đoạn văn (đúng cấu trúc) theo gợi ý cho trước. Biết sử dụng dấu chấm, dấu phẩy hợp lí.

3



Kỹ năng:

- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả: 1 điểm

1

- Dùng từ hợp lí, viết câu đúng ngữ pháp: 1 điểm

1

- Viết có sáng tạo: 1điểm

Quê hương em có nhiều cảnh đẹp, nhưng em thích nhất là cảnh đẹp ở biển.

Biển rộng mênh mông, tít tắp chân trời. Nước biển trong xanh, từng đợt sóng trắng nhấp nhô vỗ vào bờ. Xa xa, những đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi. Từng đàn chim hải âu chao lượn trên mặt biển, chúng như muốn hòa chung niểm vui cùng con người đang hoạt động ngoài biển khơi. Có lẽ biển rất đẹp và bầu trời trên biển cũng rất đẹp.

Em mong cho “trời thuận biển hòa” để mọi người được no ấm, đem về những mùa thu hoạch đầy tôm cá.

1

Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2020 - 2021 theo Thông tư 22 trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 2bài tập nâng cao Toán 2 mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt môn Tiếng Việt 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các môn

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt Kết nối

    Xem thêm