Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021 theo Thông tư 22
Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 năm 2021 được VnDoc sưu tầm, tổng hợp các dạng bài Tiếng Việt trọng tâm giúp các em học sinh ôn tập, củng cố, rèn luyện kỹ năng giải Tiếng Việt 2 chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2 lớp 2.
Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt năm 2021 theo Thông tư 22
I. Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 năm 2021
I. CHÍNH TẢ (Nghe – viết): Thời gian 15 phút.
Cuối thu
Cho đến một ngày kia, lũ trẻ ra sân ngóng nhìn bầu trời thu, không còn thấy bóng những đàn sếu dang cánh bay qua nữa. Gió heo may cũng bay đâu mất. Người ta giật mình ngẩn ngơ nhớ tiếng sếu kêu xao xác ngàn xưa giữa thinh không.
II. Đọc thầm: (Thời gian 25 phút)
Em đọc thầm bài “Món quà hạnh phúc” rồi trả lời câu hỏi sau:
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI SAU:
(Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng)
1. Từ ngữ diễn tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:
a. yêu thương và vâng lời.
b. quây quần bên Thỏ Mẹ.
c. làm việc quần quật suốt ngày.
2. Để tỏ lòng biết ơn và thương yêu mẹ, bầy thỏ con đã:
a. hái tặng mẹ những bông hoa đẹp.
b. tự tay làm khăn trải bàn tặng mẹ.
c. đan tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
3. Thỏ mẹ cảm thấy hạnh phúc vì:
a. các con chăm ngoan, hiếu thảo.
b. được tặng món quà mà mình thích.
c. được nghỉ ngơi nhân dịp Tết đến.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Dòng nào gồm những từ chỉ hoạt động?
a. yêu thương, vâng lời, cảm động.
b. làm việc, bàn nhau, tặng.
c. viên ngọc, món quà, nắn nót.
Câu 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:
“Tết đến, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà.”
Câu 3 : Điền dấu thích hợp vào chỗ trống trong những câu sau:
Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen:
- Kiến Đen này bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không
II. TẬP LÀM VĂN (Thời gian 25 phút)
Câu 1: Viết lời đáp của em trong tình huống sau (1 điểm)
Trong giờ ra chơi, một bạn học sinh lớp Một chạy rất nhanh, bất ngờ vấp ngã. Em chạy lại đỡ bạn đứng dậy. Bạn vừa mếu máo vừa nói: “Em cảm ơn ạ”.
Lời đáp của em: ………………………………………………………………….
Câu 2: Viết một đoạn văn từ 4 đến 5 câu nói về một con vật nuôi mà em thích (4 điểm)
Đáp án đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
I. Đọc thầm
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Đáp án: 1c, 2b, 3a
B. BÀI TẬP
Câu 1: Đáp án B
2/ Đáp án: Khi nào, những chú thỏ con đem tặng mẹ món quà?
3/ Điền dấu thích hợp
Ngày xưa Kiến Vàng và Kiến Đen là đôi bạn thân. Chúng thường cùng nhau kiếm mồi, cùng ăn và cùng nhau vui chơi. Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng. Một hôm Kiến Vàng hỏi Kiến Đen :
- Kiến Đen này, bạn có muốn cùng đi ngao du thiên hạ không ?
II. Tập làm văn
Mẫu 1:
Nhà em có nuôi một chú mèo. Tên chú là Miu. Chú có thân mình gầy guộc vì lười ăn. Dáng chú thấp. Lông chú màu nâu. Đầu chú tròn như quả bóng nhỏ. Tai chú nhỏ như chiếc lá non. Mỗi khi đi học về, chú thường đến gần em. Em yêu chú lắm!
Mẫu 2:
Nhà em nuôi một con chó cảnh. Nó có bộ lông trắng muốt, bốn chân ngắn ngủn. Đôi mắt nó đen láy, cái lưỡi thì đỏ hồng. Mỗi khi em đi học về, cún con lại chạy ra vẫy đuôi rối rít trông thật đáng yêu. Em rất quý cún con và coi nó như một người bạn thân.
II. Đề ôn thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2 năm 2021
Ma trận Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2
Tên các nội dung, chủ đề, mạch kiến thức | Các mức độ kiến thức | Tổng | |||
Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | ||
Chủ đề 1: Đọc hiểu văn bản | Câu số | Câu số | Câu số | Câu số | |
Số câu | 2 | 4 | 1 | 7 | |
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 | |
Tỉ lệ % | 10% | 20% | 10% | 40% | |
Chủ đề 2: Kiến thức Tiếng Việt | |||||
Số câu | 1 | 1 | 2 | ||
Số điểm | 1 | 1 | 2 | ||
Tỉ lệ % | 10% | 10% | 20% |
Đề thi tiếng Việt lớp 2 học kỳ 2
TRƯỜNG TIỂU HỌC …. Họ và tên:……………....……………… Lớp 2…….... | Thứ .......... ngày ..... tháng......năm 2021 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn Tiếng Việt – lớp 2 Thời gian: 70 phút (Không kể thời gian chép đề) | |||||
Điểm | Lời nhận xét của giáo viên | |||||
Điểm đọc | Điểm viết | Điểm chung | ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. ……………………………………………………………….. |
I: Kiểm tra đọc (10 điểm):
1. Đọc thành tiếng (4 điểm): GV TỰ KIỂM TRA
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra từ và câu (6 điểm)
A. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm):
Câu chuyện bó đũa
1. Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em. Lúc nhỏ, anh em rất hòa thuận. Khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
2. Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo:
- Ai bẻ được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền.
Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thông thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
3. Thấy vậy, bốn người con cùng nói:
Thưa cha, lấy từng chiếc bẻ thì có khó gì!
Người cha liền bảo:
Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẽ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
Theo Ngụ ngôn Việt Nam
Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời em cho là đúng trong các câu hỏi sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Khi đã lấy vợ, lấy chồng, tình cảm của hai anh em ra sao? (M1 – 0.5đ)
A. Yêu thương nhau hơn.
B. Rất hay va chạm.
C. Rất thân thiết.
D. Rất hay cãi vã.
Câu 2: Người cha nghĩ gì khi thấy các con không yêu thương nhau? (M1 – 0.5đ)
A. Thất vọng.
B. Đau khổ.
C. Buồn phiền.
Câu 3. Ai là người bẻ gãy được bó đũa? (M2- 0,5)
A. Người con trai.
B. Người con gái.
C. Không ai bẻ gãy được bó đũa.
Câu 4. Vì sao người cha bẻ gãy được bó đũa? (M2- 0,5)
A. Vì người cha rất khỏe.
B. Vì người cha bẻ từng chiếc đũa một.
C. Vì người cha thông minh hơn.
Câu 5: Người cha nghĩ ra cách gì để thử thách các con? (M2 – 0,5đ)
A. Ông đố các con bẻ gãy một bó đũa.
B. Ông đố các con bẻ gãy một chiếc đũa.
C. Ông đố các con bẻ gãy một đôi đũa.
Câu 6: Người cha bẻ gãy được bó đũa thuộc kiểu cầu gì? (M2-0,5đ)
A. Ai là gì?
B. Ai làm gì?
C. Ai thế nào?
Câu 7: Con hãy điền thêm từ ngữ vào chỗ trống ứng với phần giải thích:
Rể, Dâu (M2-1đ (mỗi ý 0,5 điểm)
a. …....: là vợ của con trai.
b. …....: là chồng của con gái.
Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ “buồn phiền” (M3 – 1đ)
Câu 9: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con điều gì? (M4 – 1đ)
2. Tập làm văn: (6 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về gia đình em.
Câu hỏi gợi ý:
a) Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
b) Nói về từng người trong gia đình em.
c) Em yêu quý những người trong gia đình em như thế nào?
Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 2 môn Tiếng Việt
TT | ĐÁP ÁN | ĐIỂM |
Đọc thầm, làm BT (6 điểm) | Câu 1: B | 0,5 điểm |
Câu 2: C | 0,5 điểm | |
Câu 3: C | 0,5 điểm | |
Câu 4: B | 0,5 điểm | |
Câu 5: A | 0,5 điểm | |
Câu 6: B | 0,5 điểm | |
Câu 7: a. Dâu b. Rể | 0,5 điểm 0,5 điểm | |
Câu 8: vui vẻ,... | 1 điểm | |
Câu 9: Qua câu chuyện, người cha muốn khuyên các con phải biết đoàn kết, yêu thương nhau để tạo thành sức mạnh. | 1 điểm | |
Chính tả (4 điểm) | Tốc độ đạt yêu cầu (15’) | 1 điểm |
Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ. | 1 điểm | |
Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi. | 1 điểm | |
Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp. | 1 điểm | |
TLV (6 điểm) | 1. Nội dung: Đủ ý. HS viết được đoạn văn gồm các ý theo yêu cầu nêu trong đề bài. | 3 điểm |
2- Kĩ năng: - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1đ - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1đ. | 3 điểm |
B. Chính tả: Nghe - viết: (4 điểm)
Bé Hoa
Bây giờ, Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều. Em ngủ ít hơn trước. Có lúc, mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
Theo Việt Tâm
Ngoài Đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng Việt trên. Các em có thể tham khảo thêm nhiều đề thi hay và chất lượng, các dạng toán nâng cao hay và khó dành cho các em lớp 2 hoặc các bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 và bài tập nâng cao Toán 2 mà VnDoc.com đã đăng tải. Chúc các em học tốt môn Tiếng Việt 2.
Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021 đầy đủ các môn
- Trọn bộ Đề cương ôn tập học kì 2 lớp 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán lớp 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập môn Tự nhiên xã hội lớp 2 năm 2021
- Đề cương ôn tập học kì 2 môn Tin học lớp 2 năm 2021